So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.
So sánh tc oxi hóa của các đơn chất F2. Cl2. Br2. I2. Dẫn ra pthh minh họa
so sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2 , Cl2 , Br2 , I2 . Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa .
+)tính oxi hóa:F2>Cl2>Br2>I2.phản ứng minh họa:
flo phản ứng mãnh liệt với hiđro ở nhiệt độ thấp (-250 độ C):F2+H2--->2HF,Clo phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ và ánh sáng:Cl2+H2---->2HCl,Brom phản ứng với hidro trong nhiệt độ cao:Br2+H2--->2HBr,iot phản ứng với hiđro theo phản ứng thuận nghịch và cần xúc tác:I2+H2--->2HI.
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2,I2):
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Cho biết phương trình hóa học:
H2SO4 (đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
- Tính chất với nhiều chất muối
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl
1. trong các hiđrohalogenua, tính khử tăng theo thứ tự sau:
a) HF<HCl<HBr<HI b) HCL<HI<HBR<HF
c) HF<HBR<HCL<HI d) HI< HBr<HCL<HF
2.sắp xếp giảm tính axit các axit halogen hidic như sau:
a) HI>HBR>HCL>HF b) HF>HCl>HBr>HI c) HCL>HI>HBR>HF d) HF>HBR>HCL>HI
3. Trong nhóm halogen tính oxi hóa tăng theo thứ tự
a) F2<BR2<CL2<I2 b) F2<CL2<BR2<I2 c) I2<CL2<F2<BR2 d) I2<BR2<CL2<F2
1.Trong các hiđrohalogenua, tính khử tăng theo thứ tự sau:
a) HF<HCl<HBr<HI
b) HCL<HI<HBR<HF
c) HF<HBR<HCL<HI
d) HI< HBr<HCL<HF
2) A
Do nguyên tử I có bán kính lớn nhất trong các halogen nên liên kết H-I là dài nhất trong các liên kết H-X của hidro halogenua \(\rightarrow\) Liên kết dễ bị phá vỡ nhất vì vùng xen phủ ở xa hạt nhân nhất\(\rightarrow\) H trong HI dễ dàng bị tách ra tạo ion H+. Vậy HI có tính axit mạnh nhất.
3) D
Trong nhóm halogen, flo có độ âm điện lớn nhất nên dễ dàng hút e về phía mình tạo ion F-. Vậy F2 có tính oxh lớn nhất.
Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
- Tính chất oxi hóa mạnh
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O
2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
- Tính háo nước và tính chất oxi hóa
Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.
C12H22O11 → 12C + 11H2O.
Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.
Các đơn chất Cl2, Br2, I2
A. là chất khí ở điều kiện thường
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. tác dụng mạnh với nước
D. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
So sánh tính chất hóa học cơ bản của nhôm và sắt.
Viết các phương trình hóa học để minh họa