Dựa vào hình 7.1 (trang 25 - SGK) và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).
Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)
Lớp |
Vị trí |
Độ dày
(km) |
Đặc điểm |
1. Vỏ Trái Đất :
– Vỏ lục địa.
– Vỏ đại dương. |
– Ngoài cùng
– Từ mặt đất đến 70 km
– Từ mặt đất đến 5 km |
Khoảng 15-70 |
– Cứng, rất mỏng. – Gồm 3 loại đá, từ trên xuống có: + Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục. + Đá Granít: Là nền các lục địa + Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương. |
2. Lớp Manti:
– Manti trên – Manti dưới |
– Vỏ đến 2900 km
– Vỏ đến 700 km – Từ 700 km đến 2900 km |
Khoảng 2900 |
Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. – Rất đậm đặc, quánh dẻo – Vật chất ở trạng thái rắn. Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất. |
3. Nhân Trái Đất :
– Nhân ngoài – Nhân trong. |
– Từ 2900 km đến 6370 km
– Từ 2900 km đến 5100 km – Từ 5100 km đến 6370 km |
Khoảng 3470 |
– Vật chất ở trạng thái lỏng. – Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe. |
Hãy lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất ( vị trí, độ dày, đặc điểm)
Bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)
Lớp |
Vị trí |
Độ dày(km) |
Đặc điểm |
- Vỏ Trái Đất - Vỏ lục địa - Vỏ đại dương |
-Ngoài cùng -Từ mặt đất đến độ sâu 70km -Từ mặt đất đến độ sâu 5km |
5 → 70km |
-Cứng, rất mỏng -Gồm 3 loại đá từ trên xuống có: +Trầm tích:dày, mỏng, không đều, không liên tục. +Đá granít:thành phần chỉ yếu là silic (Si) và nhôm (Al) là nền các lục địa. +Đá bazan: thành phần chủ yếu là Silic (Si) và Magie (Mg) lớp này thường lộ ra ở đại dương. |
-Lớp Manti (lớp bao) -Manti trên: -Manti dưới: |
-Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 2.900km - Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 700km -Từ độ sâu 700km đến độ sâu:2.900km |
2.900km |
-Chiếm 80% thể tích, 6,85% -khối lượng Trái Đất. - Vật chất quánh dẻo -Vật chất rắn |
-Nhân Trái Đất -Nhân ngoài -Nhân trong |
- Trong cùng -Từ 2.900km đến 5.100km -Từ 5.100km đến 6.370km |
3.470km |
-Vật chất ở trạng thái lỏng -Vật chất ở trạng thái rắn |
Hội giảng đến rồi, các bạn ơi giúp mình với
1) Dựa vào hình 26 và bảng ở trang 32 lớp 6(SGK), hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất?
2) Dựa vào hình 27 trang 33 lớp 6(SGK), hãy nêu số lượng các địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những địa mảng nào?
3) Hãy quan sát hình 27 trang 33 lớp 6 (SGK), chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa mảng.
Giúp nha!!!!!!!!!!!!!!!!
Bảng ở trang 22 lớp 6 (SGK) nè cj Trần Ngọc Định
Hình 26 trang 32 lớp 6 (SGK)
Hình 27 trang 33 lớp 6 (SGK)
Làm hộ mình nha mọi người^^
Giúp mình với, Bình Trần Thị, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Mai, dung phan, Nguyễn Xuân Sáng, Silver bullet, Lê Nguyên Hạo, Nguyễn Huy Tú, Võ Đông Anh Tuấn, Trần Việt Linh, Nguyen Nghia Gia Bao, Huỳnh Thị Thanh Thúy, Nguyễn Đỗ Ngọc, Đỗ Hương Giang, Vy Truong,........ Giúp mình nha mọi người, mình hứa sẽ tick mà Giúp mình đi, mình xin đấy, huhuhuuuuuuuuuuuuu, đi mờ mọi người, hichic@!!!!!!!!!!!!Mọi người đâu hết rồi, mấy bạn giỏi Địa lí ơi!!!!!!!!!!!!!!!!huhuhu
Quan sát hình 7.1 (trang 25 - SGK), mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Cấu trúc Trái Đất gồm nhiều lớp.
- Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ đại dương (đến 5 km) và vỏ lục địa (đến 70 km)
- Lớp Manti: gồm Manti trên (từ 15 đến 700 km) và Manti dưới (từ 700 đến 2.900 km).
- Nhân Trái Đất; gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).
Dựa vào các hình 16.1, 16.2, 16.3 (trang 59, 60 - SGK), hãy nhận xét vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều cường như thế nào? Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời 1 các ngày triều cường kém như thế nào?
- Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày thuỷ triều: Mặt Trăng nằm thẳng hàng với Mặt Trời và Trái Đất.
- Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày thuỷ triều kém: Mặt Trăng nằm thẳng góc với Mặt Trời và Trái Đất.
Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK, hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới.
- EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
dựa vào bảng 8.1 SGK trang 29 viết đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài dưới dạng xơ đồ
Dựa vào bảng 11 (trang 41 – SGK) và hình 11.3 (trang 42 SGK), trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực. Nguyên nhân, càng lên vĩ độ cao, chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0o, thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng ở địa cực).
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ đại dương vào đất liền. Nguyên nhân: càng xa đại dương, tính chất lục địa càng tăng dần.
Dựa vào hình 26 và bảng 32, hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp: lớp ngoài cùng là vỏ trái đất, ở giữa là lớp trung gian và trong cùng là lõi.
- Đặc điểm:
+ Lớp vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 đến 70 km; vật chất ở trạng thái rắn chắc; càng xuống sâu nhiệt độ càng cao; nhưng tối đa chỉ tới 1.000oC.
+ Lớp trung gian (bao Manti): độ dày gần 3.000 km; vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến lỏng; nhiệt độ khoảng 1.500oC đến 4.700oC.
+ Lõi Trái Đất: độ dày trên 3.000 km; vật chất ở trạng thái lỏng ở bên ngoài, rắn ở bên trong; nhiệt độ cao nhất khoảng 5.000oC.