Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày tình hình khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Giải thích tại sao họat động khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ thường tập trung ở ven biển.
HƯỚNG DẪN
- Các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở ven biển: Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Nha Trang, Phan Thiết...
- Giải thích:
+ Vị trí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi, buôn bán bằng đường biển, đường bộ, đường sông.
+ Tự nhiên có nhiều thuận lợi cho sản xuất, giao thông và cư trú (địa hình bằng phẳng, hạ lưu sông, cửa sông ra biển, vũng vịnh kín gió, nguồn lợi thuỷ sản,..).
+ Là cửa ngõ của các luồng nhập cư ở các thời kì trước bằng đường biển.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn 50.000 tấn?
A. Phú Yên.
B. Đà Nẵng.
C. Ninh Thuận.
D. Bình Thuận.
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, ta thấy ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn 50.000 tấn là Bình Thuận.
Chọn: D.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích sự phân bố đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
HƯỚNG DẪN
- Các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở dọc ven biển (Đà Nẵng, Tam Kỳ, Hội An, Dung Quất, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan Thiết).
- Nguyên nhân:
+ Có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên: Địa hình tương đối bằng phẳng và có diện tích tương đối rộng, đất đai tốt, khí hậu thuận hòa, nguồn nước dồi dào, có phần hạ lưu và cửa sông rộng, đường bờ biển dài có nhiều vũng, vịnh...
+ Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: Dân cư tập trung đông, nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm trong hoạt động tiểu thủ công nghiệp và thương mại; kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, giao thông (đường sông và đường biển, đường bộ) thuận lợi với các vùng trong cả nước và cả nước ngoài...
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Ngãi.
C. Quy Nhơn.
D. Khánh Hòa.
Vì sao sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ còn khai thác ở Bắc Trung Bộ lại thấp hơn duyên hải Nam Trung Bộ?
Vì sao sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ còn khai thác ở Bắc Trung Bộ lại thấp hơn duyên hải Nam Trung Bộ?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, giải thích tại sao ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ.
HƯỚNG DẪN
a) Điều kiện tự nhiên
− Có đường bờ biển dài, tất cả các tỉnh đều giáp biển.
− Có nhiều vị trí thuận lợi xây dựng cảng cá…
− Có nhiều ngư trường trọng điểm: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
− Vùng biển ấm quanh năm.
b) Điều kiện kinh tế − xã hội
− Lực lượng lao động đông, có nhiều kinh nghiệm.
− Cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành thủy sản được chú trọng đầu tư (đội tàu đánh cá, cảng cá, dịch vụ thủy sản…).
− Công nghiệp chế biến phát triển.
− Thị trường tiêu thụ rộng lớn, trong đó mở rộng thị trường nước ngoài (ví dụ Nhật Bản đầu tư để đánh bắt cá ngừ đại dương xuất khẩu sang Nhật Bản trong những năm 2016 trở lại đây…).
− Chính sách phát triển thủy sản của Nhà nước (ví dụ: Chính sách đầu tư phát triển đánh bắt xa bờ…).
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Vùng |
Khai thác (tấn) |
Nuôi trồng (tấn) |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Bắc Trung Bộ |
240892 |
353664 |
97122 |
142761 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
670273 |
885600 |
77850 |
81940 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2015?
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Sản lượng thủy sản khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều hơn sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ở cả Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung.