Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat ( A g N O 3 ) với anốt bằng bạc (Ag). Sau khi điện phân 30 phút có 5,04 gam bạc bám vào catốt. Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g
B. 40,3 kg
C. 8,04 g
D. 8,04. 10 - 2 kg
Chọn: A
Hướng dẫn:
- Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/R = 5 (A).
- Trong thời gian 2 (h) khối lượng đồng Ag bám vào catốt là
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g
B. 40,3 kg
C. 8,04 g
D. 8,04 10 - 2 kg
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R,. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U.. Khối lượng bạc bám vào cực âm là m, sau thời gian t. Hỏi muốn cũng trong thời gian đó lượng bạc bám vào cực âm là 2m thì phải tăng hay giảm điện trở bình điện phân bao nhiêu lần
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình điện phân bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình đ Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình iện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1, hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 2,14 mg.
B. 4,32 mg.
C. 4,32 g.
D. 2,16 g.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat A g N O 3 có điện trở 2 Ω Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg
B. 4,32 g
C. 6,486 g
D. 6,48 g
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( A g N O 3 ) có điện trở 2 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc cỏ A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg.
B. 4,32 g.
C. 6,486 mg.
D. 6,48 g
đáp án D
m = 1 F A n I t = 1 F A n U R t = 1 96500 . 108 1 . 12 2 . 965 = 6 , 48 g
Một bình điện phân chứa dung dịch A g N O 3 có điện trở 2,5W. Anốt của bình bằng Ag và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10V. Sau 16 phút 5 giây, khối lượng m của Ag bám vào catôt bằng bao nhiêu? Bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hóa trị n = 1
A. 2,16 g
B. 4,32 mg
C. 4,32 g
D. 2,16 mg
Cường độ dòng diện chạy qua bình điện phân là: I = U R = 10 2 , 5 = 4 A
Khối lượng Ag bám ở catot:
Chọn C
Một ampe kế được mắc nối tiếp với bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) và số chi của nó là 0,90 A. Số chỉ này có đúng không, nếu dòng điện chạy qua bình điện phân trong khoảng thời gian 5,0 phút đã giải phóng 316 mg bạc tới bám vào catôt của bình này. Đương lượng điện hoá của bạc (Ag) là 1,118 mg/C.
Theo định luật I của Fa-ra-đây về điện phân, khối lượng bạc tới bám vào catôt tính bằng :
m = kIt
Từ đó suy ra dòng điện chạy qua bình điện phân phải có cường độ :
là chưa đúng và kết quả đo của ampe kế có sai số tỉ đối bằng :
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Xác định khối lượng bạc bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 4,32 g. B. 4,32 kg.
C.2,16g. D. 2,16 kg.