Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2
Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
Hãy tìm trong bảng 3-1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống:
Một số loại đồng hồ đo điện phổ biến: Ampe kế, Vôn kế, Oát kế, Ôm kế,…
Cường độ dòng điện (X) | Cường độ sáng (X) |
Điện trở mạch điện | Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện |
Đường kính dây dẫn | Điện áp (X) |
Công suất tiêu thụ của mạch điện |
hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện kể tên các loại đồng hồ đo điện và đại lượng đo tương ứng
- Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng ,sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường cảu mạch điện và đồ dùng điện
Mặt đồng hồ của một Ampe kế có 100 độ chia, Ampe kế gồm các thang đo ứng với GHĐ: 5A. 1A, 100mA, 10 mA, 1ma. Hãy điền số liệu thích hợp vào bảng sau:
Cường độ cần đo | 0,9A | 0,15A | 0,009A |
Thang đo | |||
Số độ chia tương ứng |
|
Mọi người làm giúp mình với
nêu tên,ký hiệu và đại lượng đo tương ứng của đồng hồ đo điện
Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện. Kể tên, cho biết đại lượng đo và kí hiệu của 6 loại đồng hồ đo điện mà em đã học.
Mọi người giúp em
Nhìn hình 1 và điền vào các cột như hình 2 ( Đồng hồ đo điện, Kí hiệu , Đại lượng đo , Thang đo , Cấu tạo)
Làm chi tiết và chính xác ạ
Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Sai số tuyệt đối của phép đo:
Sai số tương đối của phép đo:
Kết quả phép đo:
Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Sai số tuyệt đối của phép đo: \(\Delta m = \overline {\Delta m} + \Delta {m_{dc}} = ?\)
Sai số tương đối của phép đo: \(\delta m = \frac{{\Delta m}}{{\overline m }}.100\% = ?\)
Kết quả phép đo: \(m = \overline m \pm \Delta m = ?\)
Giá trị trung bình khối lượng của túi trái cây là:
\(\overline m = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4}}}{4} = \frac{{4,2 + 4,4 + 4,4 + 4,2}}{4} = 4,3(kg)\)
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:
\(\begin{array}{l}\Delta {m_1} = \left| {\overline m - {m_1}} \right| = \left| {4,3 - 4,2} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_2} = \left| {\overline m - {m_2}} \right| = \left| {4,3 - 4,4} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_3} = \left| {\overline m - {m_3}} \right| = \left| {4,3 - 4,4} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_4} = \left| {\overline m - {m_4}} \right| = \left| {4,3 - 4,2} \right| = 0,1(kg)\end{array}\)
Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:
\(\overline {\Delta m} = \frac{{\Delta {m_1} + \Delta {m_2} + \Delta {m_3} + \Delta {m_4}}}{4} = \frac{{0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,1}}{4} = 0,1(kg)\)
Sai số tuyệt đối của phép đo là:
\(\Delta m = \overline {\Delta m} + \Delta {m_{dc}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(kg)\)
Sai số tương đối của phép đo là:
\(\delta m = \frac{{\Delta m}}{{\overline m }}.100\% = \frac{{0,2}}{{4,2}}.100\% = 4,65\% \)
Kết quả phép đo:
\(m = \overline m \pm \Delta m = 4,3 \pm 0,2(kg)\)
1 Chỉ ra đại lượng đo không phải là đại lượng đo điện
A Oát
B Ampe
C Mét
D Ôm
2 Hãy cho biết để đo điện áp mạch điện ta dùng đồng hồ đo điện nào?
A Oát kế
B Công tơ điện
C Vôn kế
D Ôm kế
3 Hãy cho biết A là kí hiệu của đồng hồ đo điện nào?
A Oát kế
B Ôm kế
C Ampe kế
D Công tơ điện
4 Đâu không phải là tên dụng cụ cơ khí?
A Thước
B Đồng hồ vạn năng
C Panme
D Búa