Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Tìm bước sóng
A. 120 cm.
B. 60 cm.
C. 90 cm.
D. 108 cm.
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau x = 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng là.
A. 12 cm.
B. 120 cm.
C. 6 cm.
D. 60 cm.
Đáp án D
Khoảng cách từ M đến I:
Theo giả thiết:
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau x = 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng là.
A. 12 cm.
B. 120 cm.
C. 6 cm.
D. 60 cm.
Đáp án D
Khoảng cách từ M đến I:
Theo giả thiết:
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 20 3 mm cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 20 3 mm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 30 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
Đáp án B
+ Điểm M và N dao động cùng vớ biên độ a M = a N = 3 2 A b = 20 3 m m → M và N cách nút một đoạn λ 6
Mặc khác giữa M và N các điểm dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ của M, N do vậy M và N nằm hai bên một nút sóng.
+ Ta có λ 6 + λ 6 = 5 c m → λ = 15 c m
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 20 3 mm cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 20 3 mm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. 30 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 10 cm.
Trên một sợi dây dài có sóng dừng với biên độ tại bụng 2 cm, có hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A và B đều là bụng. Trên đoạn AB có 20 điểm dao động với biên độ 2 cm. Bước sóng là
A. 1,0 cm.
B. 1,6 cm.
C. 2,0 cm.
D. 0,8 cm.
Sóng dừng trên dây có bước sóng λ = 12 cm, biên độ bụng Ab=5 cm, OB là khoảng cách giữa một nút và bụng liền kề, C là một điểm trên dây nằm trong khoảng OB có AC = 2,5 cm. Tìm OC
A. 1 cm
B. 2 cm
C. 3cm
D. 4 cm
Đáp án A
Từ hình vẽ suy ra OC = λ/12 = 1cm
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 20 3 mmcách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 20 3 mm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
A. 30 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 10 cm.
+ Điểm M và N dao động cùng vói biên độ 20 3 = 3 2 A o ⇒ M và N cách nút một đoạn λ 6
+ Giữa M và N các điểm dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ của M,N do vậy M và N nằm hai bên một nút sóng.
+ Ta có: λ 6 + λ 5 = 5 ⇒ λ = 15 c m
Chọn B
Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là \(2\sqrt{2}\) cm và \(2\sqrt{3}\) cm. Gọi \(d_{max}\) là khoảng cách lớn nhất giữa M và N, \(d_{min}\) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N. Tính tỉ số \(\dfrac{d_{max}}{d_{min}}\) .
M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết M N = 2 N P = 20 cm. Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40 cm.
B. 4 cm, 60 cm.
C. 8 cm, 40 cm.
D. 8 cm, 60 cm.