Một dòng điện có biểu thức i = 5 2 sin100πt (A) đi qua ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế lần lượt là
A. 100 Hz ; 5 2 A
B. 50 Hz ; 5 2 A
C. 50 Hz ; 5 A
D. 100 Hz ; 5 A
Một dòng điện có biểu thức i = 5 2 sin 100 πt A đi qua ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế lần lượt là
A. 100 Hz ; 5 2 A
B. 50 Hz ; 5 2 A
C. 100 Hz ; 5 A
D. 50 Hz ; 5 A
Đáp án D
+ Tần số của dòng điện f = 50 Hz và số chỉ của ampe kế là I = 5A
Một dòng điện có biểu thức i = 5 2 sin 1 00 πtA đi qua ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế lần lượt là
A. 100 Hz ; 5 2 A
B. 50 Hz ; 5 2 A
C. 100 Hz ; 5 A
D. 50 Hz ; 5 A
Đáp án D
+ Tần số của dòng điện f=50Hz và số chỉ của ampe kế là I=5A
Dòng điện xoay chiều i = 5 2 cos100 π t (A) chạy qua một ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế là
A. 100 Hz và 5 A. B. 50 Hz và 5 A.
C. 50 Hz và 5 5 A. D. 100 Hz và 5 2 A.
Khi dùng ampe kế thích hợp có giới hạn đo 10 A để đo một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 2 cos 100 πt (A) thì số chỉ ampe kế là 2 A. Nếu dùng một ampe kế khác có giới hạn đo gấp 2 lần ampe đầu thì số chỉ ampe kế lúc này là:
A. 4A
B. 4 2 A
B. 2 2 A
D. 2 A
Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào giới hạn đo của ampe kế. Nếu ampe kế có giới hạn đo phù hợp (giới hạn đo phải lớn hơn giá trị cần đo) thì số chỉ ampe kể luôn là giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch => Chọn D
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức A. Mắc một ampe kế nối tiếp với đoạn mạch. Số chỉ của ampe kế là
A. 2 A
B. 2 2 A
C. 2 A
D. 1 A
Chọn D.
Chỉ số của ampe kế cho biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch IA = 1 A
Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 3 2 cos 100 π t (A) chạy qua đoạn mạch AB. Nếu măc nối tiếp ampe kế xoay chiều có giới hạn đo thích hợp vào đoạn mạch AB nói trên thì số chỉ của ampe kế là
A. 1 , 5 2 A
C. 3 2 A
C. 3A
D. 2A
Đáp án D
Số chỉ của ampe kế là I hiệu dụng nên I A = 2 A
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng Z C và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L = 0 , 5 Z C . Khi nối hai cực của tụ điện một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 1 A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là π 4 . Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V. Giá trị của R
A. 50 Ω
B. 158 Ω
C. 100 Ω
D. 30 Ω
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm cuộn cảm và tụ điện C. Khi nối hai cực của tụ điện một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 4 A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là π 4 . Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V và điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB một góc π 4 . Dung kháng của tụ là.
A. 50 Ω
B. 75 Ω
C. 25 Ω
D. 12 , 5 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = 6 V , r 1 = r 2 = 1 Ω , R 1 = R 2 = 6 Ω , đèn Đ loại 6 V - 3 W , tụ điện có điện dung C = 6 mF, điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Xác định số chỉ của vôn kế, số chỉ của ampe kế và điện tích của tụ điện khi
a) Khoá K đóng (cho dòng điện đi qua).
b) Khoá K ngắt (không cho dòng điện đi qua).