Một nhà máy phát điện đi với công suất 60kW, điện áp 600V, đến nơi tiêu thụ điện áp còn 5000V. Coi dây tải điện là thuần điện trở và điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Điện trở của dây tải là:
A. 100Ω
B. 30Ω
C. 20Ω
D. 40Ω
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụTrong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ
A. 8,7.
B. 9,7
C. 7,9.
D. 10,5
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 3,16 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất hao phí và công suất tiêu thụ
Cách giải: Gọi U, U1, ∆U1 là điện áp nguồn, độ sụt áp trên dây và điện áp trên tải tiêu thụ. U’, ∆U2 Công suất hao phí thỏa mãn điều kiện:
P h p 1 = n P h p 2 ⇒ I 1 I 2 = n ∆ U 1 = a . U 1 ⇒ U = U 1 + ∆ U 1 ⇒ ∆ U 1 = a a + 1 U
Mặt khác:
∆ U 1 = I 1 . R = a a + 1 U ; ∆ U 2 = I 2 . R = I 2 I 1 . I 1 . R = a n ( a + 1 ) . U ( U 1 - ∆ U 1 ) I 1 = ( U ' - ∆ U 2 ) I 2
Do P 1 t = P 2 t nên ⇔ U - a a + 1 U I 1 I 2 = U ' - a n ( a + 1 ) U
⇒ U ' = n + a n ( a + 1 ) U
Với n = 100 và a = 0,1 (10%) Thay số vào ta được: U’ = 9,1 U
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 3,16 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ.
A. 8,7
B. 9,7
C. 7,9
D. 10,5
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ
A. 8,7
B. 9,7
C. 7,9
D. 10,5
Khi truyền đi một công suất 20MW trên đường dây tải điện 500kV mà đường dây có tải điện có điện trở 20Ω thì công suất hao phí là: (Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i)
A. 320W
B. 32kW
C. 500W
D. 50kW
Chọn B
Php = I2r = P 2 U 2 r = 32.103W.
(megabook năm 2018) Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 10 lần
C. 3,2 lần
D. 7,8 lần
Giải thích: Đáp án A
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U1, điện áp nơi tiêu thụ là U11, độ giảm điện áp là ∆U1, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là ∆P1.
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyền đi là U2, điện áp nơi tiêu thụ là U22 , độ giảm điện áp là ∆U2, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là∆P2.
+ Theo đề bài:
+ Độ giảm điện áp tính bởi:
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên:
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau
+ Như vậy:
Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 10 lần
C. 3,2 lần
D. 7,8 lần
Đáp án A
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U 1 , điện áp nơi tiêu thụ là U 11 , độ giảm điện áp là ∆ U 1 , cường độ dòng điện trong mạch là I 1 , công suất hao phí là ∆ P 1 .
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyền đi là U 2 , điện áp nơi tiêu thụ là U 22 , độ giảm điện áp là ∆ U 2 , cường độ dòng điện trong mạch là I 2 , công suất hao phí là ∆ P 2 .
+ Theo đề bài: ΔP 2 ΔP 1 = RI 2 2 RI 1 2 = I 2 2 I 1 2 = 1 100 ⇒ I 2 I 1 = 1 10
+ Độ giảm điện áp tính bởi: ΔU = R . I ⇒ ΔU 2 ΔU 1 = I 2 I 1 = 1 10
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên: ΔU 1 U 1 = 1 10 và ΔU 2 = 1 10 ΔU 1 = 1 100 U 1
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau P 11 = P 22 ⇒ U 11 I 1 = U 22 I 2 ⇒ U 22 = I 1 I 2 U 11 = 10 U 1
+ Như vậy: U 2 U 1 = U 22 + ΔU 2 U 1 + ΔU 1 = 10 U 1 + 1 100 U 1 U 1 + 1 10 U 1 = 9 , 1 lần
Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 10 lần.
B. 10 lần.
C. 9,78 lần.
D. 9,1 lần.