Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 N 1 = 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?
A. (1080 V, 18 A)
B. (120 V, 2 A)
C. (1080 V, 2 A)
D. (120 V, 18 A)
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2, khi ( U 1 / I 1 ) = (110 V, 10 A) thì ( U 2 / I 2 ) bằng bao nhiêu
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Đáp án A
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ hồ quang điện
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2, khi ( U 1 , I 1 ) = (110 V, 10 A) thì ( U 2 , I 2 ) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N 2 / N 1 = 2 , khi ( U 1 , I 1 ) = ( 110 V , 10 A ) thì ( U 2 , I 2 ) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Đáp án D
Ta có: N 1 N 2 = U 1 U 2 = I 2 I 1 = 1 2 ⇒ U 2 = 220 V I 2 = 5 A
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 2, khi (U1, I1) = (110 V, 10 A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?
A. (55 V, 5 A)
B. (55 V, 20 A)
C. (220 V, 20 A)
D. (220 V, 5 A)
Đáp án A
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ hồ quang điện
Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 = 3 khi (U1, I1) = (360V, 6A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?
A. (1080V, 18A) B. (120V, 2A)
C. (1080V, 2A) D. (120V, 18A)
Chọn đáp án C.
Ta có:
Máy biến áp lí tưởng nên ta có:
Một máy biến áp lí tưởng, trong đó các cuộn sơ cấp và thứ cấp theo thứ tự: N 1 và N 2 là số vòng dây, U 1 và U 2 là điện áp hiệu dụng, I 1 và I 2 là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện. Khi cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần R thì
A. U 1 U 2 = I 1 I 2
B. U 2 U 1 = I 1 I 2
C. U 1 U 2 = N 1 N 2
D. I 1 I 2 = N 1 N 2
Một máy biến áp lí tưởng, trong đó các cuộn sơ cấp và thứ cấp theo thứ tự: N1 và N2 là số vòng dây, U1 và U2 là điện áp hiệu dụng, I1 và I2 là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện. Khi cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần R thì
A. U 1 U 2 = I 1 I 2
B. U 2 U 1 = I 1 I 2
C. U 2 U 1 = N 2 N 1
D. I 1 I 2 = N 1 N 2
Đáp án B
+ Công thức của máy biến áp U 2 U 1 = I 1 I 2
một người định cuốn 1 máy hạ áp từ U1=220V xuống U2=110V có lõi không phân nhánh, được xem là máy biến áp lí tưởng
khi máy làm việc thì suất điện động trên mỗi vòng dây 1,25 V/vòng.
người đó cuốn đúng cuộn thứ cấp nhưng do sơ suất đã cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp
khi thử với máy điện áp U1=220V thì U2=121 V. số vòng dây bị cuốn ngược là
giải
N1/N2=2 N1=176 vòng
U1/U2=(N1-2n)/N2 (*)
em giải ra được n=8 là đúng đáp án r nhưng em muốn hỏi là ở pt (*) trên tại sao điện áp U2 không đúng với số chỉ ban đầu rồi (U2=110V mà U2 đo được là 121V)
thì tỉ số N1/N2 =2 ở trên vẫn áp dụng được cho pt (*) ạ. mong thầy giải thích giúp em ạ.
em tìm được câu trả lời r ạ. em cứ nghĩ người ta mới dự định mà chưa cuốn dây. :d
Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U 1 = 220 V xuông U 2 = 90 V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 2 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U 1 = 220 V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 110 V. Số vòng dây bị quấn ngược là
A. 20 vòng
B. 15 vòng
C. 30 vòng
D. 10 vòng
Đáp án D
+ Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp khi vấn đúng là N 1 = 110 vòng, N 2 = 45 vòng.
+Gọi n là số vòng dây bị quấn ngược ở sơ cấp → dòng điện chạy qua n cuôn dây này ngược chiều so với các vòng quấn đúng do đó từ trường mà nó tạo ra sẽ ngược chiều với từ trường của các vòng còn lại → Kết quả là từ trường của n vòng quấn ngược sẽ triệt tiêu đi từ trường của n vòng quấn thuận.
→ Số vòng dây hiệu dụng ở sơ cấp khi đó N t = N N - 2 n
→ Áp dụng công thức máy biến áp 220 110 = 110 - 2 n 45 ⇒ n 2 = 10