Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời
u = U0cos ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. U 0 C ω
B. U 0 C ω 2
C. U0Cω
D. U 0 2 C ω
Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cosωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?
Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. U 0 L ω
B. U 0 L ω 2
C. U0Lω
D. U 0 2 L
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C một điện áp có biểu thức u = U0cos(ωt + φ). Tại thời điểm cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị i = U0ωC thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ bằng
A. U 0 ω C
B. - U 0
C. 0
D. U 0
Đáp án C
+ Cường độ dòng điện và điện áp hai đầu tụ vuông pha nhau, nên tại thời điểm i = I 0 = U0ωC điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. \(\dfrac{U_0}{C \omega}\)
B. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2C \omega}\)
C. \(U_0C\omega\)
D. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2} C\omega\)
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là
A. i = U 0 C ω cos ω t + φ - π 2 A
B. i = U 0 C ω cos ω t + φ - π 2 A
C. i = U 0 C ω . cos ω t + φ + π 2 A
D. i = U 0 C ω cos ω t + φ + π 2 A
Đáp án C
+ Dòng điện tron mạch chỉ chứa tụ luôn nhanh pha hơn so với điện áp một góc 0 , 5 π rad.
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0 cos ( ω t + φ ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là
A. i = U 0 C ω cos ( ω t + φ - π 2 ) A
B. i = U 0 C ω cos ( ω t + φ - π 2 ) A
C. i = U 0 C ω cos ( ω t + φ + π 2 ) A
D. i = U 0 C ω cos ( ω t + φ + π 2 ) A
- Dòng điện tron mạch chỉ chứa tụ luôn nhanh pha hơn so với điện áp một góc 0,5π rad.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0 cos ( ω t + φ ) V vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm R 1 , R 2 v ớ i R 1 = 2 R 2 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh L = L 1 để hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R 2 và L lệch pha cực đại so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB, khi đó hệ số công suất giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị cos φ A B = 3 2 . Điều chỉnh L = L 2 để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị cực đại. Tỉ số L 1 L 2
A. 2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
Chuẩn hóa R 2 = 1 → R 1 = 2 .
Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R 2 và L lệch pha cực đại so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB
Z L 1 R 2 Z L 1 − Z C R 1 + R 2 = − 1 ⇔ Z L 1 Z L 1 − Z C = − 3
Kết hợp với
Từ hai phương trình trên ta có
3 4 = 3 2 3 2 + 3 2 Z L 2 ⇒ Z L 1 = 3 ⇒ Z C = 2 3
Điều chỉnh L = L 2 để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị cực đại ⇒ Z L 2 = Z C = 2 3
Vậy L 1 L 2 = 0 , 5
Đáp án B
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức l
Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 5 π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10 - 4 1 , 5 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(100πt + π/4) V ổn định. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2 (A). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng là
A. i = 3 cos 100 πt + 3 π 4 A
B. i = 2 2 cos 100 πt - π 4 A
C. i = 5 cos 100 πt - π 4 A
D. i = 5 cos 100 πt + 3 π 4 A
Đáp án D
Ta tính được
Do mạch chỉ có L; C nên u lệch pha với i góc π/2
Mặt khác, i nhanh pha hơn u góc π/2.
Sử dụng hệ thức liên hệ giữa u; i khi các đại lượng vuông pha nhau ta được