Trong thực hành trồng cây trong dung dịch, dùng dung dịch nào được sử dụng?
A. Knôp
B. H 2 S O 4
C. NaOH
D. Cả A, B, và C
Cây thí nghiệm được sử dụng trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch
A. Những cây ưa nước
B. Có thời gian sinh trưởng ngắn
C. 1 số cây: lúa, cà chua, rau xanh…
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án: D. Tất cả các phương án trên
Giải thích: Cây thí nghiệm được sử dụng trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch là: Những cây ưa nước và có thời gian sinh trưởng ngắn. VD: 1 số cây: lúa, cà chua, rau xanh… - SGK trang 45
Trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch, không nên chọn bình:
A. có nắp đậy
B. có đục lỗ
C. trong suốt
D. màu tối
Đáp án: C. trong suốt
Giải thích: Trong bài thực hành trồng cây trong dung dịch, không nên chọn bình trong suốt để ánh sáng không xuyên qua – SGK trang 44
Quy trình thực hành trồng cây trong dung dịch gồm các bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C. 5
Giải thích: Quy trình thực hành trồng cây trong dung dịch gồm 5 bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng
+ Bước 2: Điều chỉnh pH của dung dịch dinh dưỡng
+ Bước 3: Chọn cây
+ Bước 4: Trồng cây trong dung dịch
+ Bước 5: Theo dõi sinh trưởng của cây – SGK trang 45, 46
Nguyên liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây trong dung dịch?
A. Bình thủy tinh hoặc nhựa, máy đo pH, cốc, ống hút
B. Dung dịch dinh dưỡng, cây thí nghiệm
C. H 2 S O 4 và NaOH
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Nguyên liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành trồng cây trong dung dịch là:
+ Bình thủy tinh hoặc nhựa
+ Máy đo pH
+ Cốc thủy tinh
+ Ống hút
+ Dung dịch dinh dưỡng
+ Cây thí nghiệm
+ Dung dịch H 2 S O 4 và NaOH – SGK trang 45
Bài 2:
Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Bài 3:
Hòa tan 23,5 g kali oxit vào 176,5 g nước được dung dịch A. Trung hòa vừa đủ A bằng dung dịch H2SO4 20% được dung dịch B. Tính:
a/ Nồng độ % dung dịch A. (14%)
b/ Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. (122,5g)
c/ Nồng độ % của muối trong dung dịch B. (13,49%)
Cho: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39
Câu 1:
\(n_{K2O}=\frac{9,4}{39.2+16}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,1_____________0,2
\(C\%_{KOH}=\frac{0,2.\left(39+17\right)}{150,6+9,4}.100\%=7\%\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,2______0,2__________________
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\frac{0,2}{0,5}=0,5\left(l\right)\)
Câu 2:
a, \(n_{K2O}=\frac{23,5}{39.2+16}=0,25\left(mol\right)\)
\(2n_{K2O}=n_{KOH}\Rightarrow n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(C\%_{KOH}=\frac{0,5.\left(39+17\right)}{176,5+23,5}.100\%=14\%\)
b, \(n_{KOH}=2n_{K2SO4}\Rightarrow n_{K2SO4}=\frac{0,5}{2}=0,25\)
\(n_{H2SO4}=n_{K2SO4}=0,25\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
c,
mdd sau phản ứng=mddA+mddH2SO4
m dd sau phản ứng \(=23,5+176,5+122,5=322,5\)
\(C\%_{K2SO4}=\frac{0,25.\left(39.2+32+16.4\right)}{322,5}.100\%=13,49\%\)
Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp trồng cây thủy canh?
A.
Cây được trồng trong dung dịch chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
B.
Phần lớn rễ cây nằm trên giá đỡ nằm ngoài dung dịch
C.
Phần lớn rễ cây nằm trong dung dịch để hút nước, chất dinh dưỡng.
D.
Thường được áp dụng ở những nơi đất trồng hiếm.
2
Thời vụ là:
A.
Khoảng thời gian không nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
B.
Khoảng thời gian nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
C.
Khoảng thời gian nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
D.
Khoảng thời gian không nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
3
Trồng cây con rễ trần hay được áp dụng trong trường hợp nào?
A.
Cây có tán cao
B.
Đất tốt và ẩm
C.
Cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe
D.
Cây có thân chắc
4
Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là:
A.
Mùa thu và mùa đông
B.
Mùa xuân và mùa hạ
C.
Mùa xuân và mùa thu
D.
Mùa xuân
5
Có mấy phương pháp tưới nước?
A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
6
Phương pháp đưa nước vào rãnh luống (liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A.
Tưới theo hàng, vào gốc cây
B.
Tưới thấm
C.
Tưới phun mưa
D.
Tưới ngập
7
Mục đích của việc làm cỏ là:
A.
Chống đổ.
B.
Hạn chế bốc hơi nước
C.
Làm đất tơi xốp
D.
Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại.
8
Độ sâu xới đất cần phải đạt được là:
A.
15 – 20 cm.
B.
3 – 5 cm.
C.
8 – 13 cm.
D.
5 – 10 cm.
9
Với cây trồng phân tán, làm rào bảo vệ bằng cách
A.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây
B.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu trồng rừng
C.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây
D.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu trồng rừng
10
Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là?
A.
Chặt chọn lọc cây rừng đã già, kém sức sống.
B.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác.
C.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1-2 lần khai thác.
D.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
11
Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A.
Nghiên cứu khoa học
B.
Làm nơi bảo tồn động vật
C.
Chắn gió bão, sóng biển
D.
Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất
12
Khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng, thời gian cần phải bón thúc là:
A.
Năm thứ tư
B.
Năm thứ hai
C.
Năm thứ ba
D.
Ngay trong năm đầu
13
Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:
A.
Tháng 2 đến tháng 3.
B.
Tháng 1 đến tháng 2.
C.
Tháng 9 đến tháng 10.
D.
Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
14
Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Bảo vệ luống gieo.
B.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
D.
Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
15
Có mấy phương pháp chế biến nông sản?
A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
16
Hình thức luân canh là gì?
A.
Trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ
C.
Cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
17
Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào?
A.
Cây hoa hồng
B.
Cây hoa đồng tiền
C.
Cây đậu tương
D.
Cây bàng
18
Vườn gieo ươm là nơi:
A.
Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh
B.
Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng
C.
Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt
D.
Chăm nuôi cây rừng phát triển
19
Các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm là:
A.
Đục hạt
B.
Đốt hạt, tác động bằng lực, ngâm hạt
C.
Đập hạt
D.
Cắt hạt
20
Các loại nông sản như hoa, rau, quả.. nên được dùng phương pháp bảo quản gì là tốt nhất?
A.
Bảo quản ấm.
B.
Bảo quản thông thoáng
C.
Bảo quản kín.
D.
Bảo quản lạnh.
21
Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải:
A.
Không trồng cây vào hố đó nữa.
B.
Trồng bổ sung cây cùng tuổi
C.
Trồng bổ sung loài cây khác.
D.
Trồng bổ sung cây đã trưởng thành.
22
Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:
A.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy, tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy, để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người
B.
Chống sạt lở đất
C.
Làm đồ nội thất
D.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.
23
Có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng?
A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
24
Thế nào là biện pháp tăng vụ?
A.
Trồng nhiều vụ trên một diện tích đất
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ trong năm, tăng số vụ gieo trồng trên diện tích đất và tăng số lượng sản phẩm thu hoạch
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
25
Mục đích của việc vun xới là:
A.
Làm đất tơi xốp.
B.
Tăng bốc hơi nước.
C.
Diệt sâu, bệnh hại.
D.
Diệt cỏ dại.
26
Có mấy bước trong kĩ thuật đào hố trồng cây rừng:
A.
5.
B.
4.
C.
3.
D.
2.
27
Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A.
3 năm.
B.
6 năm.
C.
4 năm.
D.
5 năm.
28
Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A.
Cắt.
B.
Nhổ.
C.
Hái.
D.
Đào.
29
Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ?
A.
Giảm sâu bệnh
B.
Điều hòa dinh dưỡng đất
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng độ phì nhiêu
30
Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A.
35%.
B.
30%
C.
25%
D.
45%
1 Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào để nhận biết được dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
2 Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:
A. AgNO3
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. BaCl2
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên:
-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
-Không có hiện tượng gì thì đó là NaOH
Đáp án B
Câu 4: Cho 31,2 gam BaCl 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 19,6%
a) Tính khối lượng kết tủa trắng thu được?
b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 cần dùng?
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid thu được sau phản ứng?
( Mg = 24, H =1, O = 16, Cl = 35,5; Ba = 137, S = 32)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{31,2}{208}=0,15mol\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,15 0,15 0,15 0,3
a)\(m_{BaSO_4}=0,15\cdot233=34,95\left(g\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6}\cdot100=75\left(g\right)\)
c)\(m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=31,2+75-34,95=71,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{71,25}\cdot100\%=15,37\%\)