Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
A. Lớp ion quyết định điện.
B. Lớp ion bất động.
C. Lớp ion khuếch tán.
D. Nhân keo đất.
1) Sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây thực hiện giữa:
A. Lớp nhân với ion trong dung dịch đất.
B. Lớp ion quyết định điện với ion trong dung dịch đất.
C. Lớp ion khuếch tán với ion trong dung dịch đất.
D. Lớp ion bất động với ion trong dung dịch đất.
2) Lớp ion quyết định loại keo đất:
A. Lớp ion bù.
B. Lớp nhân.
C. Lớp ion khuếch tán.
D. Lớp ion quyết định điện
3) Điều sai khi nói về keo đất là keo âm:
A. Lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
B. Lớp ion bất động mang điện tích dương.
C. Lớp ion quyết định điện mang điện tích
D. Lớp ion bù mang điện tích âm.
Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
A. Lớp ion quyết định điện.
B. Lớp ion bất động.
C. Lớp ion khuếch tán.
D. Nhân keo đất.
Đáp án: C. Lớp ion khuếch tán.
Giải thích:Keo đất có khả năng trao đổi ion ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất – SGK trang 22
Câu 25: Khi bón phân vào cho đất, chất dinh dưỡng có thể được giữ lớp lớp ion nào của hạt keo đất?
A. Lớp ion quyết định điện
B. Lớp ion bất động
C. Lớp ion khuếch tán
D. Cả 3 lớp trên
Câu 41: Đặc điểm tính chất nào sau đây đúng với phân hữu cơ?
A. Chứa hầu hết các thành phần dinh dưỡng cho cây và hàm lượng đạm rất cao
B. Chứa hầu hết các nguyên tố dinh dưỡng cho cây, đồng thời hầu hết các chất đều dễ tan
C. Chứa ít nguyên tốt dinh dưỡng cho cây và có nhiều hợp chất khó tan
D. Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây nhưng hàm lượng các chất đó thấp.
Câu 40: Loại phân bón nào sử dụng liên tục nhiều năm làm cho đất trở nên chua hơn
A. Phân chuồng
B. Phân xanh
C. Phân đạm, phân Kali
D. Phân vi sinh vật
keo dương có khả năng trao đổi với các ion nào có trong dung dịch đất
- Có thể trao đổi với một số anion trong đất .
( VD HCO 3 -, NO 2-,Cl-,SO 4 2-,H 2PO 4 -,HPO 4 2- ,... )
Có các hình thức hấp thụ bị động nào sau đây?
I. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
II. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
III. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
IV. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3.
Đáp án D
Các hình thức hấp thụ bị động:
- Các ion khoáng được khuếch tán qua màng từ nơi nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
- Các ion khoáng hòa tan trong nước, theo dòng nước đi vào tế bào long hút.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt dễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.
Hình thức hấp thụ bị động không cần tiêu tốn năng lượng.
Trong các hình thức trên, các hình thức II, III, IV là các hình thức hấp thụ bị động.
I – Sai. Vì đây là hình thức hấp thụ chủ động
Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4)
Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 12. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
(1) Hoạt động trao đổi chất. (2) Sự chênh lệch nồng độ ion.
(3) Năng lượng. (4) Hoạt động thẩm thấu.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C.
Thẩm thấu là quá trình hấp thụ nước và nước sẽ đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.
Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là?
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)