Nhược điểm của phương pháp truyền thống là gì?
A. Tốn chi phí bảo quản lạnh
B. Tốn nhiều thời gian sản xuất
C. Không ngăn được tình trạng kháng thuốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Nhược điểm của phương pháp bảo quản đóng hộp là: A. Quy trình bảo quản tốn chi phí B. Chất dinh dưỡng trong thực phẩm giảm C. Không bảo quản được lâu D. Cả A và B
Câu 54: Phương pháp nào KHÔNG dùng để bảo quản rau, hoa, quả tươi? A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản bằng hút chân không. C. Bảo quản bằng ozon. D. Bảo quản bằng thuốc bảo vệ thực vật. Câu 58: Quặng boxit (bauxite) dùng để sản xuất nhôm. Quặng boxit là A. Vật liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu. D. Phế liệu. Câu 60: Dãy chất nào sau đây gồm toàn vật thể: A. Sắt, nhôm, không khí. B. Bàn, ghế, gỗ. C. Cây bút, bàn, ghế. D. Thủy tinh, cây bút, ghế. Câu 67: Mô hình trồng rau thủy canh trong nhà liên quan đến lĩnh vực nào của KHTN? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lí. D. Khoa học Trái Đất. Câu 68: Các nhiên liệu hóa thạch như than đá và dầu khí trên Trái Đẩt có nguồn gốc như thể nào? A. Nhân tạo. B. Tự nhiên. C. Hữu cơ. D. Vô cơ.
Sản xuất vacxin, thuốc kháng sinh bằng phương pháp truyền thống có gì khác so với sản xuất vacxin, thuốc kháng sinh bằng công nghệ gen? Giúp mk với mọi người.
sx theo phương pháp truyền thống thik lâu hơn và số lương vaccin làm ra ít hơn so với công nghệ gen
các loại nông sản như hạt nên được dùng phương pháp bảo quản gì là tốt nhất?
A. Bảo quản thông thoáng
B. Bảo quản kín
C. Bảo quản lạnh
D. Tất cả đều sai
Thời gian bảo quản thông thường của cá khi được bảo quản bằng phương pháp làm lạnh là:
A. 5 – 7 ngày
B. 7 – 10 ngày
C. 1,5 – 2 giờ
D. 1 – 2 tháng
Đáp án: B. 7 – 10 ngày
Giải thích: Thời gian bảo quản thông thường của cá khi được bảo quản bằng phương pháp làm lạnh là: 7 – 10 ngày – SGK trang 133
Câu 1: Có những phương pháp bảo quản, chế biến NLS nào ? Gia đình em đã sử dụng những phương pháp nào trong bảo quản và chế biến sản phẩm NLS ?
Câu 2: Bảo quản bằng hóa chất thường gây nhiều những nhược điểm cho người sử dụng, hãy nêu những nhược điểm đó hãy đưa ra biện pháp hạn chế.
Câu 3: Trình bày quy trình một phương pháp bảo quản NLS tại gia đình em đang sử dụng ?
Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc.
2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.
3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do CLTN tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.
4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được.
Số giải thích đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
2- 3 - Đúng
1 – Sai đột biến xuất hiện alen kháng thuốc đã xuất hiện trước đó
4 – Sai , nếu không có khản năng kháng thuốc thì nếu sinh sản nhanh thì cúng sẽ bị chết
Đáp án C
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:
(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác.
(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai
Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:
(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác.
(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:
(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác.
(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai
Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.