Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5cm đến 51cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật ở vô cùng mà không phải điều tiết, biết kính đeo cách mắt 1cm.
A. -4dp
B. 4dp
C. 2dp
D. -2dp
Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5cm đến 51cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật gần nhất cách mắt 26cm, biết kính đeo cách mắt 1cm.
A. -4dp
B. 4dp
C. 2dp
D. -2dp
Một người cận thị chỉ nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của các kính phải đeo để người này có thể:
+ Nhìn xa vô cùng không điều tiết.
+ Nhìn được vật gần mắt nhất, cách mắt 26 cm.
Biết kính đeo cách mắt 1 cm.
+ Khi mắt nhìn ở vô cực thì không phải điều tiết. Ảnh qua kính là ảnh ảo, ở tại vị trí của điểm cực viễn
+ Khi mắt nhìn vật ở gần nhất thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt, nên ta có:
Một người cận thị có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 11 cm tới 26 cm. Để nhìn vật ở vô cùng mà mắt không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ D1 . Khi đó điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ khi đeo kính, cách mắt là X (m). Biết kính đeo cách mắt một khoảng 1 cm. Tích D1x bằng
A. −2/3.
B. −53/75.
C. +2/3.
D. +53/75.
Chọn B
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 0 , 01 − O C C = D k 1 d V + 1 0 , 01 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 0 , 01 − 0 , 11 = D k 1 ∞ + 1 0 , 01 − 0 , 26 = D k ⇒ D k = − 4 d p = D 1 d C = 1 6 m ⇒ x = d c + 0 , 01 ⇒ D 1 x = − 53 75
Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm đến 67 cm. Tính độ tụ của các kính phải đeo để người này có thể:
+ Nhìn xa vô cùng không điều tiết.
+ Đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm.
Coi kính đeo sát mắt.
+ Khi mắt nhìn ở vô cực thì không phải điều tiết. Vậy người này phải đeo kính có độ tụ D 1 sao cho vật đặt ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.
+ Để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì người này phải dùng kính có độ tụ D 2 sao cho khi đặt sách cách mắt 25 cm (d = 0,25 m) thì cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 12,5cm và khoảng nhìn rõ là 37,5cm. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ được các vật ở vô cực mà không phải điều tiết? Coi kính đeo sát mắt
A. – 8/3dp
B. – 4 dp
C. – 2 dp
D. – 8 dp
Chọn C
+ Người đó đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn CV) f k + l = O C V
→ O C V = O C C + C C C V = 0 , 125 + 0 , 375 = 0 , 5 m l = 0 f k = − 0 , 5 m ⇒ D k = 1 f k = − 2 d p
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ l0cm đến 50cm. Để có thể nhìn các vật râ't xa mà mắt không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ bằng bao nhiêu; khi đó khoảng cách thây rõ gần nhât cách mắt một khoảng?
A. -2dp; 12,5cm
B. 2dp; 12,5cm
C. -2.5dp; l0cm
D. 2,5dp; 15cm
Một người cận thị chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10 cm đến 50 cm.
a) Hỏi người này phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ bằng bao nhiêu để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực và khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng bao nhiêu ?
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -1 dp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
Một người cận thị về già nhìn rõ những vật cách mắt nằm trong khoảng từ 0,4 m đến 0,8 m. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1 . Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi đeo kính đó
A. 80 cm ÷ ∞ cm.
B. 60 cm ÷ 240 cm.
C. 80 cm ÷ 240 cm.
D. 60 cm ÷ ∞ cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d V + 1 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 − 0 , 4 = D 1 1 ∞ + 1 − 0 , 8 = D 1 ⇒ D 1 = − 1 , 25 d p d C = 0 , 8 m
→ Khi đeo kính nhìm được các vật cách kính từ 0,8 m đến ∞.