Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40cm đến 1m. Người này mắc tật là.
A. Viễn thị lúc già.
B. Cận thị lúc già.
C. Cận thị lúc trẻ.
D. Viễn thị lúc trẻ.
Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)
A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp
B. Mắt bị viễn thị ; D = - 6 dp
C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp
D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Để nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo sát mắt một thấu kính có tiêu cự:
b) Để đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25cm thì cần đeo sát mặt kính có tiêu cự f1:
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Ta có: f = - O C V = - 40 c m = - 0 , 4 m ⇒ D = 1 f = - 2 , 5 d p .
b) Ta có: d C 1 = O C C K 1 = 25 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 30 c m
⇒ f 1 = d C 1 d C 1 ' d C 1 + d C 1 ' = 150 c m = 1 , 5 m ; D 1 = 1 f 1 = 2 3 d p .
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sát mắt để chữa tật cận thị của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 17,5cm.
B. 22,5cm.
C. 15,0cm.
D. 16,7cm.
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là
A. -2,5dp
B. 2,5dp
C. -1,5dp
D. 1,5dp
Đáp án: D
Theo công thức thấu kính ta được:
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là
A. -2,5dp
B. 2,5dp
C. -1,5dp
D. 1,5dp
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. − 2,5 d p
B. 2,5 d p
C. − 1,5 d p
D. 1,5 d p
Đáp án cần chọn là: D
+ Theo công thức thấu kính
D = 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 0,25 + 1 − 0,4 = 1,5 d p
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rỏ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
Một người bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự f = 10 cm
B. phân kì có tiêu cự f = –50 cm
C. hội tụ có tiêu cự f = 50 cm
D. phân kỳ có tiêu cự f = –10 cm
Đáp án B
+ Để người này có thể quan sát được các vật ở xa phải đeo thấu kính phân kì có tiêu cự f = − C v = − 50 cm .
Một vật bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. Hội tụ có tiêu cự f = 10cm.
B. Phân kỳ có tiêu cự f = -50 cm.
C. Hội tụ có tiêu cự f = 50 cm.
D. Phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm.