Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường chiết suất n1 = 3 tới môi trường có chiết suất n2. Tăng dần góc tới i khi i = 600 thì tia khúc xạ “là là” trên mặt phân cách giữa hai môi trường. Giá trị n2 là
A. 1,5
B. 1,33.
C. 0,75.
D. 0,67.
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 ( n 1 > n 2 ) . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. không còn tia phản xạ
D. chùm tia phản xạ rất mờ
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 ( n 1 < n 2 ). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
B. góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. không còn tia phản xạ.
D. chùm tia phản xạ rất mờ.
Đáp án A
Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n 1 = 3 vào một môi trường khác có chiết suất n 2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 60 o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n 2 phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. n 2 ≤ 3 2 .
B. n 2 ≤ 1 , 5 .
C. n 2 ≥ 3 2 .
D. n 2 ≥ 1 , 5 .
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 n 1 < n 2 . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
B. góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. không còn tia phản xạ.
D. chùm tia phản xạ rất mờ.
Một chùm sánh hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 ( n 1 < n 2 ). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A.Góc tới bằng góc phản xạ toàn phần.
B.Góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần.
C.Không còn tia phản xạ.
D.Chùm tia phản xạ rất mờ.
Chọn A.
Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc phản xạ toàn phần.
Một chùm sánh hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 ( n 1 < n 2 ) . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. Góc tới bằng góc phản xạ toàn phần.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. Không còn tia phản xạ
D. Chùm tia phản xạ rất mờ
Chọn A.
Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc phản xạ toàn phần
Một tia sáng hẹp tryền từ một môi trường có chiết suất n 1 = 3 vào một môi trường khác có chiết suất n2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 60° sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thoả mãn điều kiện nào?
A. n 2 ≤ 3 2
B. n 2 ≤ 1 , 5
C. n 2 ≥ 3 2
D. n 2 ≥ 1 , 5
Một tia sáng hẹp tryền từ một môi trường có chiết suất n 1 = 3 vào một môi trường khác có chiết suất n 2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 60 o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n 2 phải thoả mãn điều kiện nào?
A. n 2 ≤ 3 / 2
B. n 2 ≤ 1 , 5
C. n 2 ≥ 3 / 2
D. n 2 ≥ 1 , 5
Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Chọn biểu thức đúng
A. n1sin r = n2sin i
B. n1sin i = n2sin r
C. n1cos r = n2cos i
D. n1tan r = n2tan i
Đáp án: B
Theo định luật khúc xạ ta có n1 sini = n2sin r