Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi khối khí được làm lạnh đi 20 ° C thì áp suất của nó thay đổi 1,2 lần. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là:
A. −28,3 ° C
B. 120 ° C
C. 120 K
D. 78,6 ° C
Đun nóng một khối khí được đựng trong một bình kín làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C thì người ta thấy rằng áp suất của khối khí trong bình tăng thêm 1/360 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí bằng
A. 1870C
B. 3600C
C. 2730C
D. 870C
Đáp án D
Gọi T o là nhiệt độ ban đầu của khối khí
T 1 là nhiệt độ của khối khí sau khi tăng
là áp suất ban đầu của khối khí
P o là áp suất của khối khí khi tăng nhiệt độ
Vì bình kín nên quá trình xảy ra đối với khối khí đặt trong bình là quá trình đẳng tích. Vì vậy theo định luật Sác-lơ, ta có:
Chú ý: Khi áp dụng công thức
chú ý đổi nhiệt độ giữa độ K và độ 0C
Một khối khí lí tưởng được đựng trong một bình kín có thể tích không đổi.khi nhiệt độ khí là 300k thì áp suất khí là 10⁵pa.để áp suất khí là 1,2.10⁵ pa thì nhiệt độ khí khi này là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\T_1=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1,2\cdot10^5Pa\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5}{300}=\dfrac{1,2\cdot10^5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=360K\)
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A
+ Trạng thái 1: V 1 = ? p 1 = 2 a t m
+ Trạng thái 2: V 2 = V 1 − 3 p 2 = 8
Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi
=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ p 1 V 1 = p 2 V 1 − 3 ⇔ 2 V 1 = 8 V 1 − 3
V 1 = 4 l
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Áp dụng định luật Bôi lơ - Ma ri ốt có:
`p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>4.V_2=9.3`
`=>V_2=6,75(l)`
Ta có
\(\dfrac{p_1}{V_1}=\dfrac{p_2}{V_2}\\ \Rightarrow V_1=\dfrac{p_1V_2}{p_2}=1,\left(3\right)l\)
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là :
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Một khối khí trong một bình kín ở nhiệt độ 270C có áp suất p, người ta tăng nhiệt độ khí lên đến 1770C ,
a) TÍnh áp suất của khí tong bình.
b) Muốn áp suất của khí không thay đổi ngươi ta phải thả ra ngoài bao nhiêu khối lượng của nó>
a)Áp dụng quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{p_1}{p_2}=\dfrac{27+273}{177+273}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow p_2=\dfrac{2}{3}p_1=\dfrac{2}{3}p\)
Một bình thuỷ tinh chứa không khí được nút bằng một chai có trọng lượng không đáng kể, nút có tiết diện . Ban đầu chai được đặt ở nhiệt độ 270C và áp suất của khối khí trong chai bằng với áp suất khí quyển (
). Khi đặt bình thuỷ tinhh đó ở nhiệt độ 470C thì áp suất của khối khí trong bình là
A. 1,76.105Pa
B. 0,582.105Pa
C. 1,08.105Pa
D. 1,18.105Pa
Đáp án C
Gọi P là áp suất của khối khí ở nhiệt độ
Vì bình thuỷ tinh được nút kín, nên thể tích của khối lượng trong bình là không thay đổi. Do đó áp dụng định luật Saclo, ta có
Một bình kín chưa khí lý tưởng 20 độ c được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần .tính nhiệt độ của khí sau khi đun
Áp dụng ĐL Sác - lơ:
\(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{T_1\cdot P_2}{P_1}=\dfrac{\left(20+273\right)\cdot2}{1}=1092\left(^oK\right)\)
Ta có:\(\dfrac{p1}{t1}=\dfrac{p1}{t2}\)
P tăng 2 lần thì t tăng lần:
t2 = 2t1 = 2(20+273)= 586 (k)
=> t2 = 313 độ c
Người ta biến đổi trạng thái một lượng khí lý tưởng không đổi sao cho áp suất khí tăng thêm một lượng bằng 20% áp suất bạn đầu, thể tích khí giảm 1,5 lần thì nhiệt độ khí giảm đi 800C. Nhiệt độ ban đầu của khí bằng?