Theo qui tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là :
A. O – S – O.
B. O = S → O.
C. O = S = O.
D. O ← S → O.
1. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối các hợp chất tạo bởi
A. S ( IV ) và O B. Al ( III) và O
C. Cu ( II ) và CO3 ( II ) D. Fe ( III) và SO4 ( II )
1.
a) CTHH: SO2
PTK: 32.1 + 16.2 = 64 đvC
b) CTHH: Al2O3
PTK: 27.2 + 16.3 = 102 đvC
c) CTHH: Cu(CO3)
PTK: 64.1 + 12.1 + 16.3 = 124 đvC
d) CTHH: Fe2(SO4)3
PTK: 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400 đvC
Lập công thức hóa học của hợp chât tạo bởi S và O biết % khối lượng của S: O lần lượt là 50% 50% và khối lượng phân tử của hợp chất là 64 amu Giúp tui với
Gọi ct chung: \(\text{S}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }32\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=64\text{ }< \text{amu}>\)
\(\%\text{S}=\dfrac{32\cdot\text{x}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> 32*\text {x}*100 = 50*64`
`-> 32*\text {x}*100=3200`
`-> 32\text {x}=32`
`-> \text {x}=1`
Vậy, số nguyên tử `\text {S}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `1`
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> \text {y = 2 (tương tự ngtử S)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`
`=> \text {CTHH: SO}_2.`
Hợp chất Y tạo thành từ 3 nguyên tố Cu, S và O. Phân tử Y nặng gấp phân tử CaCO3 là 1,6 lần. Trong Y, khối lượng Cu bằng khối lượng O và gấp 2 lần khối lượng S. Xác định công thức của Y.
Đáp án: CuSO4
Giải thích : gọi CTHH có dạng CuxSyOz
Theo bài ra ta có PTK của CuxSyOz = 160(đvC)
x.Cu=z.O= 2.y.S
Hay 64x =16z = 64y
⇒x=y= 1; z =4
CTHH cần tìm là CuSO4
TL
MY = 100 x 1,6 = 160 (g/mol)
Gọi công thức tổng quát: CuaSbOc
Theo đề ta có: 64a = 16c <=> 4a = b
64a = 32 x 2b <=> a = b
16c = 32 x 2b <=> c = 4b
Giải hpt ta có : a = 1 ; b = 1 ; c = 4
=> Công thức chung: (CuSO4)n
Với n = 1 => MY = 160 (nhận)
Với n = 2 => MY = 320 (loại)
=> Y là CuSO4
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
Na, S, O trong đó Na chiếm 32,4%; O chiếm 45,07% về khối lượng. Khối lượng mol phân tử là 142g.
`Ta gọi công thức là Na_xS_yO_z`
=>`x:y:z=((32,4)/23):((22,53)/32):((45,07)/16)=1:2:4`
Vậy công thức đoăn giản nhất là `(Na_2SO_4)_n`
ta có `(Na_2SO_4)_n`=142
`=>n=1`
Vậy công thức là `Na_2SO_4`
Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là ( cho nguyên tử khối của H=1, S=32, O=16)
A. 68. B. 78. C. 88. D. 98.
Câu 8: Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16)
A. 150. B. 152. C. 151. D. 153.
Câu 9: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất
A. 1. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 10: Cách viết 2C có ý nghĩa:
A. 2 nguyên tố cacbon. B. 2 nguyên tử cacbon.
C. 2 đơn vị cacbon. D. 2 khối lượng cacbon.
Câu 11: Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxi là
A. 2O. B. O2. C. O2. D. 2O2
Câu 12: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là
A. 4 nguyên tử hiđro. B. 8 nguyên tử hiđro.
C. 4 phân tử hiđro. D. 8 phân tử hiđro.
Câu 13: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử là (cho nguyên tử khối của Na=23, N=14, O=16)
A. NaNO3, phân tử khối là 85. B. NaNO3, phân tử khối là 86.
C. NaNO2, phân tử khối là 69. D. NaNO3, phân tử khối là 100.
Câu 14: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
A. CaOH. B. Ca(OH)2 C. Ca2OH. D. Ca3OH.
Câu 15: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào viết đúng?
A. CrO. B. Cr2O3. C. CrO2. D. CrO3.
Câu 16: Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng?
A. CaPO4. B. Ca2PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca3PO4.
Câu 17: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?
A. FeSO4. B. Fe(SO4)2. C. Fe2SO4. D. Fe2(SO4)3.
Câu 18: Hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2 là
A. II, IV, IV. B. II, III, V. C. III, V, IV. D. I, II, III.
Câu 19: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 20: Hợp chất X có công thức Fe(NO3)x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Fe=56, N=14, O=16)
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
Đáp án
- H với S (II)
Công thức chung có dạng: H x S y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: I × x = II × y
→
Công thức hóa học là: H 2 S
Phân tử khối của H 2 S là 1 × 2 + 32 = 34.
- Hợp chất tạo bởi nguyên tố S (IV) với nguyên tố O là S O 2 .
Phân tử khối của S O 2 . là 32 + 16 × 2 = 64.
- Hợp chất tạo bởi nguyên tố S (VI) với nguyên tố O là S O 3 .
Phân tử khối của S O 3 là 32 + 16 × 3 = 80.
Câu 10. Người ta qui ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức (công thức cấu tạo) của hợp chất giữa nguyên tố S với O như sau: O H – O O O = S = O H – S – H O = S = O S H – O O SO2 H2S SO3 H2SO4 Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong các hợp chất trên.
SO2: S hóa trị IV
H2S: S hóa trị II
SO3: S hóa trị VI
H2SO4: S hóa trị VI
Vận dụng quy tắc hoá trị lập công thức hoá học (lập nhanh) và cho biết phân tử khối của các hợp chất tạo bởi: a) S (IV) và O(II) b) K(I) và nhóm (CO3 ) (II) c) Fe( II) và Cl(I)
a.\(SO_2,\) \(M=32+16\times2=64\)đvC
b.\(K_2CO_3,\) \(M=39\times2+12+16\times3=138\)đvC
c.\(FeCl_2,\)\(M=56+35.5\times2=127\)đvC
1 hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố: S và O. Biết tỉ lệ theo khối lượng của S và O là: ms : mo= 2:3
a, xác định số nguyên tử của S và O có trong 1 phân tử hợp chất, viết CTHH
b tính ptk của hợp chất trên
a) Gọi CTHH là: SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\frac{2}{32}\div\frac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy CTHH là SO3
Trong 1 phân tử SO3 gồm: 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
b) \(PTK_{SO_3}=32+16\times3=80\left(đvC\right)\)
1) Gọi: CTHH của hợp chất : SxOy
TĐ Ta có :
\(\frac{32x}{16y}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
Vậy: CTHH là : SO3
Trong 1 phân tử SO3 có : 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
MSO3= 32 + 48 = 80 g/mol