Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody answered the door, _______?
A. weren’t they
B. were they
C. did they
D. didn’t they
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were travelling on the same train so they_________. But, of course, we don’t know if they did.
A. might meet
B. may have met
C. should probably met
D. could meet
Chọn B Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.
May/ might + V: có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;
May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.
Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences
I believe nobody survived the plane crash did they
A. did I
B. didn’t they
C. did they
D. did he
C
Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2
“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences.
I believe nobody survived the plane crash did they
A. did I
B. didn’t they
C. did they
D. did he
Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2
“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were accused of treating the country’s flag with
A. respect
B. irrespect
C. disrespect
D. non-respect
Đáp án C.
- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ.
Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng luật pháp.
Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.
Ex: I have the greatest respect for Jane's work.
Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hợp được với “respect”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were very apologetic the trouble they’d caused
A. on
B.to
C.about
D.with
Đáp án là C. be apologetic about/ for something: cảm thấy hoặc biểu lộ sự hối tiếc, xin lỗi về…….
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were among the first companies to exploit the _____ of the Internet.
A. potential
B. prospect
C. possibility
D. ability
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. potential [n]: Tiềm năng
B. prospect [n]: Cơ may thành công/ triển vọng
C. possibility [n]: Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng
D. abilitfln [n]: Khả năng
Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Thieves broke ________their house while they were on holiday.
A. down
B. into
C. off
D. up
Đáp án là B.
Break into: đột nhập
Break down: hỏng
Break off: làm vỡ/ gãy
Break up: chia tay/ nghỉ lễ
Câu này dịch như sau: Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà trong khi họ đang đi nghỉ lễ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody took any________of the warning and they went swimming in the contaminated water
A. information
B. attention
C. sight
D. notice
Đáp án là D.
Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến
Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They always kept on good________with their next-door neighbors for the children’s sake
A. will
B. friendship
C. terms
D. relations
Đáp án D
Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.
confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ