Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
As we walked past, we saw John _____ his car.
A. to repair
B. repaired
C. in repairing
D. repairing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We walked in the streets where the noise of the traffic was rather____.
A. deafened
B. deaf
C. deafening
D. deafness
Đáp án C.
Tạm dịch: Chúng tôi đi bộ trên những con đường nơi mà những tiếng ồn từ các phương tiện giao thông khá là______.
A. deafen (v): làm điếc tai
B. deaf (a): điếc tai
C. deafening (adj): làm đinh tai, chói tai
D. deafness (n): điếc
Sau tobe ta sử dụng Adj. Do đó ý A và D không đúng. Xét về nghĩa, ta có đáp án đúng là C.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We just jumped in a car on the ______ of the moment and drove to the seaside.
A. current
B. top
C. desire
D. spur
Đáp án D
On the spur of the time: bất ngờ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As soon as we ________ this new apartment, we ________.
A. are finding/ will move
B. found/ moved
C. would find/ move
D. find/ would move
Đáp án B.
Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.
Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.
- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ we understand his reasons, we cannot accept his behaviour.'
A. As if
B. What if
C. Even if
D. Only if
Chọn đáp án C
As if: như là, như thể
What if: điều gì nếu…
Even if: kể cả (như thế), dù
Only if ~ I wish
Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There was __________ fuel in the car. Therefore, we had to stop midway to fill some.
A. a few
B. little
C. few
D. a little
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Michael was _______ with anger when he saw his car had been scratched.
A. filled
B. fixed
C. loaded
D. stored
Chọn A.
Đáp án A
Ta có be filled with: chứa đầy
Các phương án khác:
B. fixed: cố định
C. load: chất đầy hàng hóa
D. store: tích trữ
Dịch: Micheal tràn đầy giận dữ khi thấy ô tô của mình bị trầy xước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John was late this morning because he had trouble ______ his car started
A. got
B. getting
C. to get
D. gotten
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)
Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We put his success _________his efforts.
A. up to
B. down to
C. off at
D. up with