Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là H 1 1 và H 1 2 , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008. % số nguyên tử của H 1 1 và H 1 2 lần lượt là
A. 99,20 và 0,8.
B. 0,80 và 99,20.
C. 20,08 và 79,02.
D. 33,33 và 66,67.
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Gọi x,y lần lượt là phần trăm đồng vị của 12C và 13C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\12.0,01x+13.0,01y=12,011\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100-y\\0,12.\left(100-y\right)+0,13.y=12,011\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=98,9\%\\y=1,1\%\end{matrix}\right.\)
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H 1 2 H 1 1
Đồng vị thứ ba H 1 3 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H 1 2 H 1 1
Gọi x là thành phần phần trăm của H 1 thành phần phần trăm của H 1 2 sẽ là 100 –x
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : H 1 1 là 99,2%
H 1 2 là 0.8%
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63
Clo trong tự nhiên gồm 2 đồng vị bền,trong đó đồng vị 1 có số nguyên tử gấp 3 lần đồng vị 2, hạt nhân đồng vị 1 có ít hạt nhân đồng vị hai hai nơtron tìm số khối mỗi đồng vị 2 biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5
Tìm số khối mỗi đồng vị ạ ở trên tại em ghi lộn
Clo trong tự nhiên gồm 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 1 có số nguyên tử gấp 3 lần đồng vị 2 hạt nhân đồng vị 1 có ít hạt nhân đồng vị hai hai nơtron tìm số khối mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5
dat so ng tu DV1 la x=>so ng tu dong vi 2 la x/3
vi dong vi nen Z bang nhau
=>A1=A2-2
(A1*x+A2*x/3)/(x+x/3)=35.5
=>(A2-2+A2/3)/(1+1/3)=35.5=>A2=37=>A1=35
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 1 1 H trong 45 ml nước? (Trong nước, chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là \(_1^1H\) và \(_1^2H\) ).
Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là 35 Cl và 37 Cl. Tính phần trăm về khối lượng của 37 Cl chứa trong HClO4 (với Hidro đồng vị là 1 H, oxi đồng vị là 16 O)
\(\%^{35}Cl=x\%\Rightarrow\%^{37}Cl=\left(100-x\right)\%\)
\(\overline{M}=\dfrac{35x+37\cdot\left(100\%-x\right)}{100\%}=35.5\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow x=75\%\)
\(\%^{37}Cl_{\left(HClO_4\right)}=\dfrac{25\%\cdot37}{1+35.5+16\cdot4}\cdot100\%=9.2\%\)
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=