Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã:
A. Kí hiệp định thương mại tự do.
B. Thành lập các hiệp hội khu vực.
C. Kí nghị định thư Ki-ô-tô.
D. Hạn chế phát triển công nghiệp.
Trước tình trạng ô nhiễm không khí, hầu hết các nước trên thế giới đã kí Nghị định thư nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu không khí trong lành của Trái Đất.
trước tình trạng ô nhiễm không khí, hầu hết các nước trên thế giới đã kí Nghị định thư nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu không khí trong lành của Trái Đất.
Câu 7. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã kí hiệp
định gì?
Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước trên thế giới đã kí Nghị định thư Ki-ô-tô
Nhằm giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường, các nước trên thế giới đã kí Nghị định:
A. Tô-ki-ô. B. Ki-ô-tô. C. Pa-ri. D. Kô-tô
Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng
STT | Tên điều ước quốc tế | Điều ước quốc tế về quyền con người(1) | Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) | Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3) |
1 | Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em | |||
2 | Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển | |||
3 | Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường | |||
4 | Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng | |||
5 | Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư | |||
6 | Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản | |||
7 | Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a | |||
8 | Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ |
TT | Tên điều ước quốc tế | Điều ước quốc tế về quyền con người(1) | Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) | Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3) | |
1 | Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em | (1) | |||
2 | Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển | (2) | |||
3 | Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường | (2) | |||
4 | Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng | (2) | |||
5 | Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư | (3) | |||
6 | Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản | (3) | |||
7 | Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a | (3) | |||
8 | Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ | (1) |
Để bảo vệ bầu khí quyển trong lành các nước trên thế giới đã
A. kí hiệp định Matxcova B. kí hiệp định Pari
C. kí nghị định thư kyoto D. kí hiệp định Luân Đôn
Nước phát thải lớn nhất các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, nhưng không tham gia kí Nghị định thư Ki – ô – tô là
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì
C. Ô – xtrây – li -a
D. LB Nga
Nước phát thải lớn nhất các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, nhưng không tham gia kí Nghị định thư Ki – ô – tô là
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì
C. Ô – xtrây – li -a
D. LB Nga
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
A. Tuyên bố ZOPFAN.
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Tuyên bố Bali.
Đáp án C
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).
Câu 6: Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?
Câu 7. Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã kí hiệp
định gì?
Câu 8. Nêu sự thay đổi các thảm thực vật từ xích đạo về phía hai chí tuyến trong
môi trường nhiệt đới.
Câu 9. Nguyên nhân dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới.
Câu 10: Nối các ý cở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B:
A. Kiểu môi trường | B. Đặc điểm khí hậu tương ứng | |
1.Xích đạo ẩm | a. tính chất vô cùng khô hạn, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao. | 1.….. |
2.Nhiệt đới | b. lượng mưa 500-1500mm, mưa theo mùa. | 2.….. |
3. Nhiệt đới gió mùa | c. mưa quanh năm, trung bình 1500-2500mm. | 3.….. |
4. Hoang mạc | d. nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió. | 4.….. |