Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và m C O 2 = 3mX. Dãy đồng đẳng của chúng là:
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. aren
Theo gt ta có: $n_{X}=0,3(mol);m_{B}=2,8(g)$
Gọi CTTQ của ankan và anken lần lượt là $C_nH_{2n+2};C_{n-1}H_{2n-2}$ có số mol lần lượt là 0,2 và 0,1
Suy ra $M_{B}=28\Rightarrow C_2H_4$
Vậy A là $C_3H_8$
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí: CxH2x+2, CyH2y và CzH2z-2, trong đó thể tích CzH2z-2 gấp 3 lần thể tích CxH2x+2. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp A (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 9,56 gam và xuất hiện 16 gam kết tủa trắng.
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Biết rằng thể tích các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon, biết rằng trong hỗn hợp A có 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C và đều bằng một nửa số nguyên tử C của hiđrocacbon còn lại.
a)
CxH2x +2 + (3x+1)/2O2 → t ∘ x CO2 + (x+1) H2O
CyH2y + 3y/2O2 → t ∘ y CO2 + y H2O
CzH2z-2 + (3z-1)/2O2 → t ∘ zCO2 + (z-1) H2O
Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O. Cho sản phẩm qua Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của H2O và CO2
=> mCO2 + mH2O = 9,56 (g)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 16/100 = 0,16 (mol)
=> nH2O = (9,56 – 0,16.44)/18 = 0,14 (mol)
Ta có hệ phương trình:
b)
thế a, b vào (2) => 0,01x + 0,02y + 3.0,01z = 0,16
=> x + y +3z = 16
Vì có 2 hidrocacbon bằng nhau và bằng một nửa số cacbon của hidrocacbon còn lại nên có các trường hợp sau:
Vậy công thức phân tử của 3 hidrocacbon là: C2H6; C2H4 và C2H2
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là
A. C4H10 , C3H6; 5,8g.
B. C3H8 , C2H4 ; 5,8g.
C. C4H10 , C3H6 ; 12,8g.
D. C3H8 , C2H4 ; 11,6g.
A,B đều ở thế khí ở đktc ⇒ C(A,B) ≤ 4
nX = 0,3
khối lượng bình brom tăng lên 2,8g ⇒ manken = 2,8
thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu
⇒ n ankan = 2/3.nX = 0,2 ⇒ n anken = 0,3 – 0,2 = 0,1
⇒ M anken = 2,8 : 0,1 = 28 ⇒ Anken đó là C2H4
A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon ⇒ Ankan là C3H8
mX = mC3H8 + mC2H4 = 2,8+ 0,2.44 =11,6g
Đáp án D.
Một hỗn hợp X gồm ankan Y và anken Z; Y có nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon, Y và Z đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của Y, Z và khối lượng của hỗn hợp X là
A. C4H10, C3H6; 5,8 gam.
B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam.
D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.
Đáp án D
Gọi Y và Z lần lượt là CnH2n + 2 và Cn - 1H2n - 2
0,3 mol hhX + brom dư thì mbình tăng = mCn - 1H2n - 2 = 2,8 gam.
khí thoát là là ankan có nCnH2n + 2 = 2/3 x 0,3 = 0,2 mol → nCn - 1H2n - 2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ MCn - 1H2n - 2 = 14n - 14 = 2,8 : 0,1 → n = 3
→ Y và Z lần lượt là C3H8 và C2H4 có mX = 0,2 x 44 + 0,1 x 28 = 11,6 gam
bài 1 : Khi phân tích hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3 thấy có 24 gam S và 2,8 gam oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với khí CH4
bài 2 : Tìm CTHH của CxHm (chất A) và CxHm ( chất B) biết :
_ trong 2 phân tử tổng số nguyên tử H bằng 5/2 số nguyên tử C
_ số lượng nguyên tử H ở A bbawngf 2/3 số nguyên tử H ở B
_phân tử khối của B bằng 30 đvc
( MỌI NGƯỜI GIÚP EM Ạ...)
Bạn ơi hình như đề sai. 2,8 hình như là 28 ms đúng
hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon( số mol bằng nhau và số nguyên tử bé hơn hoặc bằng 4) . đốt cháy v lít hỗn hợp X bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng Cá(OH)2 dự , thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ kết tủa , sau thì nghiam thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng Cá(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phản ứng
xác định công thức mới phân tử hidrocacbon trong hỗn hợp X và tìm giá trị v
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4
B. 50% C3H8và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8
D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Đáp án : D
Do dẫn qua Brom dư nên => anken bị giữ lại, thể tích còn lại 1/2 => Vanken = Vankan = 0,5 mol
=> 50%nA = nB
29.mY = 15.mX.
nY = nA
--> 29.nA.MA = 15.(nA.MA + nB.MB)
14.MA = 15.MB
--> MA = 30 ( C2H6 )
MB = 28 ( C2H4 )
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. Công thức phân tử A, B và thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp X là:
A. 40% C2H6 và 60% C2H4
B. 50% C3H8 và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8
D. 50% C2H6 và 50% C2H4
Đáp án D
Gọi a là số nguyên tử C của A, B
Do đó A, B lần lượt là C2H6, C2H4
Vậy