Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
Đáp án A
Nhìn vào đề bài nhận thấy tất cả các số liệu đề cho cũng như đáp án đều ở dạng số liệu tương đối. Do đó nhận thấy dấu hiệu của phương pháp tự chọn lượng chất. Ta có thể chọn cho số mol metan có ban đầu là 1 mol
Nhiệt phân khí metan ở nhiệt độ cao sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp X gồm axetilen,
hiđro và metan dư. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
Gọi số mol CH4 ban đầu là 1 (mol), số mol phản ứng là a (mol)
PTHH: 2CH4--to, làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2
Trc pư: 1 0 0
Pư: a--------------------------->0,5a--->1,5a
Sau pư: (1-a) 0,5a 1,5a
=> \(\Sigma n=\left(1-a\right)+0,5a+1,5a=1+a\left(mol\right)\)
\(m_X=m_{CH_4\left(bđ\right)}=1.16=16\left(g\right)\)
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{16}{1+a}=5.2=10\)
=> a = 0,6 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,6}{1}.100\%=60\%\)
gọi số CH4 ban đầu là a, CH4 sau pư là 2b
CH4->C2H2+3H2
a
2b---------b-------3b
mà MX=2.5=10 đvC
Δn =b +3b-2b=2b=n CH4pu
BTKL:
m CH4=mX
->16a=10nX
->nX=1,6a
Mặt khác: Δn =nX-n CH4=1,6a-a=0,6a
=>2b=0,6a
H=\(\dfrac{0,6a}{a}.100\)=60%
Nhiệt phân 8,8 (g) C3H8 ta thu được hỗn hợp khí A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và C3H8 chưa bị nhiệt phân. Biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H2 là:
A. 11,58
B. 15,58
C. 11,85
D. 18,55
Đáp án A
n C 3 H 8 ban đầu = 0 , 2 . 90 % - 0 , 18 ( mol ) = > n C 3 H 8 dư = 0 , 02
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m A = m C 3 H 8 ban đầu
=8,8 gam
Vậy
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.
Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 ⇒ Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88
Gọi nCH4 ban đầu là là 1
Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)
MX = 2. 4,44 = 8,88
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5.Hiệu suất phản ứng hiđrô hoá là
A.70%
B.80%
C.60%
Đ.50%
X gồm: C2H4 x (mol), H2 y (mol)
\(\overline{M}_X=12,5\cdot2=25g\)
Y gồm: C2H6, H2
mY=mX=7.5*2=15g
=> nY=15/25=0.6 mol
nH2(pư)=1-0.6=0.4 mol
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
Bđ: 0.5___0.5
Pư: 0.4___0.4_________0.4
H%=0.4/0.5*100%=80%
Chọn B
Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở 1500oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là 4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là
A. 50,00%.
B. 62,25%.
C. 66,67%.
D. 75,00%.
Đáp án C
Nhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan
→ nCH4 = nO2 : 2 = 0,15 mol
Luôn có mCH4 = mX→ nX =
0
,
15
.
16
4
,
8
.
2
= 0,25 mol
nX - nCH4 = nCH4 pư → nCH4 pứ = 0,1 mol
Vậy H =
0
,
1
0
,
15
×100% = 66,67%.
Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 4,8 gam
D. 8,0 gam.
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).
⇒ nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol || Lại có: nπ sinh ra = ∆n.
||⇒ nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol ⇒ mBr2 = 4,8(g)
Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 4,8 gam.
D. 8,0 gam.
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).
⇒ nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol || Lại có: nπ sinh ra = ∆n.
||⇒ nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol ⇒ mBr2 = 4,8(g)
Nhiệt phân metan trong hồ quang điện ở nhiệt dộ 15000C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A.6,4 gam
B.3,2 gam
C.4,8 gam
D.8,0 gam
Đáp án C
BTKL: nđ.Mđ=ns.Ms=>nđ.16=0,08.10=>nđ=0,05 mol
=>n tăng=0,08-0,05=0,03 mol
2CH4 → C2H2+3H2 tăng 2 mol
0,015 tăng 0,03
=>nBr2=2nC2H2=0,03 mol =>mBr2=4,8 gam