Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp chứa 2 muối. Quan hệ giữa a và b là:
A. a>b
B. a<b
C.b<a<2b
D. a=b
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. b < a < 2b.
B. a = b.
C. a >b
D. a < b.
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b
B. a < b.
C. b < a < 2b
D. a = b
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b
A. a > b
C. b < a < 2b
D. a = b
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được sản phẩm chỉ chứa muối axit. Quan hệ giữa a và b là:
A.a ≥ 2b
B.a<b
C.b<a<2b
D.a=b
Đáp án A
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Sau phản ứng thu được muối axit nên
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. b < a < 2b
B. a = b.
C. a > 2b.
D. a < b
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là
A. a ≤ b < 2a
B. a < 2b
C. a < b < 2a
D. a = 2b
cho 0.2 mol co2 hay 0.6mol co2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol ca(oh)2 đều thu được b gam kết tủa. tính a và b?
TH1: Hấp thụ hết hoặc Ca(OH)2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,2......0,2......0,2\left(mol\right)\)
=>b=0,2(mol)
TH2: CO2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Với:
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=b=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2+\dfrac{0,6-0,2}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=>a=0,4(mol)
Vây: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khi cho 0,2 mol CO2 hay 0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 đề thu kết tủa
=> 0,2 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 chỉ tạo muối CaCO3
0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 tạo cả hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH của 0,2 mol CO2
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
0,2 --------------------------0,2
theo pthh: n CaCO3 = 0,2 ( mol ) => b = 20 ( g )
PTHH của 0,6 mol CO2
Co2 + Ca(OH)2 ====> CaCO3 + H2O
a---------a--------------------a
Co2 + CaCO3 + H2O =====> Ca(HCO3)2
( 0,6 - a )-------(0,6 - a )
theo pthh: n CaCO3 dư = a - 0,6 + a =2a - 0,6
=> 2a - 0,6 = 0,2 => a = 0,4 ( mol )
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Đặt a = x y , giá trị của a là
A 4/3
B. 0,75
C. Đ/a khác
D. 1