Cho 0,32 gam CH 3 OH phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:
A. 0,224 lít.
B. 0,112 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
Hoà tan 2,3 gam natri vào nước thể tích khí hidro thu được (đktc) là A.0,112 lít. B.0,224 lít C.1,12 lít D.2,24 lít Phản ứng hoá hợp là A. 2KelO3->2KCL+3O2. B. 2Fe(OH)3 ->FeO3+3H2O C. 2Fe+3Cl2->2FeCl3 D. C+2MgO->2Mg+CO2 Có bao nhiêu phản ứng xảy ra giữa oxi với các chất: Fe,Al,H2O ,S,C,CH4 P? A.7 B.6 C.5 F.5
Thể tích (đktc) của một hỗn hợp khí gồm 0,44g CO2; 0,32g O2 và 0,28g N2 là: A. 0,672 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,224 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,28}{28}=0,01\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,01+0,01+0,01).22,4 = 0,672(l)
=> A
Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng vừa đủ với 5,04 lít Cl2 (đktc). Cũng cho 12,4 gam hỗn hợp trên phản ứng với dd HCl dư sinh ra khí H2 có thể tích ở đktc là: A. 4,48 lítB. 5,04 lítC. 1,12 lítD. 1,68 lít
Gọi số mol Fe, Cu là a, b (mol)
=> 56a + 64b = 12,4 (1)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
a---->1,5a
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
b--->b
=> 1,5a + b = \(\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\) (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,15 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05------------------>0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
=> C
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 2,40.
C. 3,3
D. 2,36
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,36
B. 2,40
C. 3,32
D. 3,28.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 2,40.
C. 3,32.
D. 2,36.
Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60
Gọi công thức chung của X là RH
RH + Na → RNa + 1/2H2
0,04 ← 0,02
m = 0,04(59 + 23) = 3,28g
=> Chọn A.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 2,40.
C. 3,32.
D. 2,36.
Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60
Gọi công thức chung của X là RH
RH + Na RNa + 1/2H2
0,04 ← 0,02
m = 0,04(59 + 23) = 3,28g =>Chọn A.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,28
B. 2,40
C. 3,32
D. 2,36
Chọn đáp án A
Chú ý : Hai thằng này đều có cùng M = 60
=3,28(g)
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 3,28
B. 2,40
C. 3,32
D. 2,36.
Đáp án A
Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60
Gọi công thức chung của X là RH
RH + Na → RNa + 1/2H2
0,04 ← 0,02
=> m = 0,04(59 + 23) = 3,28g