Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:
A. Phương hướng của bản đồ.
B. Khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài trên thực địa.
C. Bản đồ có nội dung như thế nào.
D. Có thể sử dụng bản đồ đó vào công việc khác nhau.
Cách tính tỉ lệ bản đồ trong lớp 6, địa ?
- Tỉ lệ số và thước.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
==> 100km
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.
làm sao để tính thời gian ở địa luôn nhé
Các bạn hãy trả lời câu hỏi bạn Anh Phương đaz
1/ Trên bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:2.000.000, khoảng cách từ Hà Nội - Tp Hồ CHí Minh 55cm. Như vậy khoảng cách trên thực địa của hai thành phố trên là bao nhiêu?
2/ Hai địa điểm A và B trên bản đồ cách nhau 5cm, nhưng trên thực địa hai địa điểm đó cách nhau 1500km. Như vậy bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu ?
3/ Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:2.000.000, người ta đo được khoảng cách của một số thành phố lớn. Hãy tính khoảng cách trên thực địa của các thành phố sao cho đúng ?
Câu 1 .Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến? Câu 2. Viết toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D? Câu 3 : Tỉ lệ bản đồ là gì? a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? b) Một đoạn đường dài 150 k
Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ?
a. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa địa điểm A và B là 5 cm, vậy trên thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
b. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu?
a) \(1000000.5=5000000\left(cm\right)\)
\(Đổi:5000000cm=50km.\)
b) \(Đổi:50km=5000000cm\)
\(5000000:1000000=5cm.\)
Thực tế hai điểm cách nhau số km là:
5x 1 000 000 = 5000000 ( cm)
Đổi 5 000 000cm = 50 km
bạn nào trả lời đúng cho tick :
Địa láy nha:
Câu 1 :- nêu vị trí kích thước của trái đất
-nêu hệ thống kinh tuyến và vỹ tuyến
Câu 2: - tỉ lệ bản đồ cho ta biết điiều gì?
có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ? nêu tên các dạng
nêu cách tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ
Câu 3 :trên trái đất có những phương hướng nào ? nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ
Tọa độ địa lý là gì ? cách viết tọa độ địa lý.
Câu 4 :có mấy loại ,mấy dạng kí hiệu bản đồ ? nêu tên các loại
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Câu 1:
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
– Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh : sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
– Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
=>Ý nghĩa : Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
– Hình dạng: Trái Đất có hình cầu.
– Kích thước, rất lớn:
+ Bán kính : 6370km
+ Xích đạo : 40076 km
+ Diện tích : 510 triệu km2
3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
+ Kinh tuyến : Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau.
+ Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
+ Kinh tuyến gốc : Là kinh tuyến 0o qua đài thiên văn Grin-uyt nước Anh
+ Vĩ tuyến gốc: là đường Xích đạo, đánh số 0o.
+ Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.
+ Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
+ Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo lên cực bắc.
+ Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo xuống cực Nam.
+ Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 0o đến 180oĐ
+ Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 0o và 180oT
+ Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo lên cực Bắc.
+ Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
– Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến: Dùng để xác định mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2:
1. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
2. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
3. Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước:
– Đánh dấu khoảng cách hai điểm.
– Đo khoảng cách hai điểm
– Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).
Câu 3:
1. Phương hướng Trái Đất:
- Trên Trái Đất có 4 hướng chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Từ các hướng chính người ta chia ra làm các hướng khác.
2. Cách xác định phương hướng trên bản đồ
Có 2 cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
3. Tọa độ địa lý
- Tọa độ địa lý được hình thành bởi 2 thành phần là kinh độ và vĩ độ. Vị trí theo chiều Bắc - Nam của 1 điểm được thể hiện bằng vĩ độ của nó, còn vị trí theo chiều đông - tây thì thể hiện bằng kinh độ
- Cách viết tọa độ địa lý: kinh độ viết trước, vĩ độ viết sau.
Câu 4:
1. Kí hiệu bản đồ
- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm
+ Kí hiệu đường
+ Kí hiệu diện tích.
- Được phân làm 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
– Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hay đường đòng mức.
– Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình việt nam
+ Từ 0m -200m màu xanh lá cây
+ Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+ Từ 500m-1000m màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên màu nâu
câu 1
trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
trái đất có bán kinh 6370 km đường kính xích đạo 40076 km diện tích 510 000 000 km2
kinh tuyến là đường nối liền giữa hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu có độ dài bằng nhau
kinh truyến gốc có số độ là 0 độ c đi qua đài thiên văn Grien uýt bên phải kinh tuyến là nửa cầu đông bên trái kinh truyến là nửa cầu tây
cách một độ kẻ 1 kinh tuyến ta sẽ có tất cả là 360 kinh tuyến
vĩ tuyến là đường vuông góc với kinh tuyến ,song song với nhau có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực
vĩ tuyến gốc có số độ là 0 độ c chính là đường xích đạo có độ dài lớn nhất chia trái đất thành 2 nửa cầu trên là bắc dưới là nam
cách 1 độ kể một vĩ tuyến ta sẽ có tất cả là 181 vĩ tuyến
câu 2
tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ bị thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
còn lần sau mình viết tiếp cho
a) Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 1 500 000. Em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Đông Hà là 650km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:2 500 000 thì khoảng cách đó là bao nhiêu cm?
c) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên 1 bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa 2 thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?
Please help me!!!
a, 5cm trên bản đồ ứng vs thực tế là :
5 x 1 500 000 = 7 500 000 (cm) = 75 (km)
b, Khoảng cách thực là :
650 : 2 500 000 = 0,00026 (km) = 26 (cm)
c, Đổi 105 km = 10 500 000 (cm)
Tỉ lệ là :
15 : 10 500 000 = 1 : 700 000
Vậy ..........
a. Em hãy đo và trình bày cách tính khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Băng Cốc bao nhiêu km. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 10.000000
- Quy ước về phương hướng trên bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Các loại kí hiệu
+ các dạng kí hiệu
- Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm, xác định tọa độ địa lí của 1 điểm cụ thể trên bản đồ.
- Kích thước, hình dạng của Trái Đất.
- Tại sao các địa phương ven biển người ta phải xây dựng các đài quan sát?
Đại lượng cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ so với thực tế là
A. tỉ lệ bản đồ B. kinh độ C. vĩ độ D. hướng trên bản đồ
a) Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
b) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ 1:2.000.000 và 1:6.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
a)
- Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
b)
- Nếu ti lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 200.000 = 1.000.000cm = 10km.
- Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 thì 5cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 6.000.000 = 30.000.000cm = 300km.
2. Khoảng cách từ Mỹ Tho đến TP Hồ Chí Minh là 75 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là ?
Bài 1:
Bản đồ tương ứng trên thực địa là:
6x2000000=12000000(cm)=120(km)
Bài 2:
Bản đồ đó có tỉ lệ là 7500000:10=750000:1