Trên các Bình Nguyên, người ta thường trồng:
A. cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm
B. cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
C. trồng cây lương thực và thực phẩm
D. cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn
Cho biểu đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây trồng năm 2000 và 2010?
1) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm giảm, trong đó cây lương thực giảm nhanh.
2) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng, trong đó cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.
3) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm tăng, trong đó cây lương thực tăng nhanh.
4) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả giảm, trong đó cây công nghiệp lâu năm giảm nhanh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là:
A. Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
B. Trồng hoa màu
C. Trồng các loại cây lâu năm có giá trị cao.
D. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
C. Trồng các loại cây lâu năm có giá trị cao.
Câu 18: Thế mạnh nổi bật trong nông nghiệp của ĐBSCL là?
A: Cây công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi đại gia súc
B: Cây lương thực, cây ăn quả thủy sản, chăn nuôi gia cầm
C: cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm
D: Cây công nghiệp, chăn nuôi, cây thực phẩm
Câu 19: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của ĐBSCL là
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 20. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
A. Sản xuất vât liệu xây dựng B. Sản xuất hàng tiêu dung.
C. Công nghiệp cơ khí D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Nêu khái niệm và tác dụng của nhưng nhóm cây trồng sau:
- Cây lương thực
-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm
-Cây lâu năm
-Cây ngắn ngày
- Cây lương thực là những cây cung cấp dinh dưỡng (chất gluxit- chất bột đường) cho cơ thể, cây lương thực giúp chống đói.
VD: Lúa, ngô, khoai, sắn,...
- Cây công nghiệp là những cây có những vật thu được đưa vào sản xuất công nghiệp.
VD: Cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,..
Cây thực phẩm: Thực phẩm là vật thể xuất phát từ động vật, không phải thực vật, không có loại cây này.
- Cây lâu năm là loại cây có tuổi thọ cao, thường là những cây có ích (cho bóng mát, cho gỗ,..), những cây này có những đặc điểm để chống chịu lâu ngày.
VD: Cây keo, cây si, cây đa,...
- Cây ngắn ngày là cây được trồng trong ít ngày, dùng để thu hoạch nhanh.
VD: Đậu đen, đậu đỏ,...
Nêu khái niệm và tác dụng của nhưng nhóm cây trồng sau:
- Cây lương thực
-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm
-Cây lâu năm
-Cây ngắn ngày
Nêu khái niệm và tác dụng của nhưng nhóm cây trồng sau:
- Cây lương thực
-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm
-Cây lâu năm
-Cây ngắn ngày
- Cây lương thực là các loại cây trồng mà sản phẩm dùng làm lương thực cho người, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột cacbohydrat trong khẩu phần thức ăn.
-Cây công nghiệp là cây phục vụ cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống. Ví dụ như : cây tiêu, điều, cao su.
-Cây thực phẩm là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.
-Cây lâu năm là loại cây trồng sinh trưởng và cho sản phẩm trong nhiều năm, bao gồm cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su...), cây ăn quả (cam, chanh, nhãn...), cây dược liệu lâu năm (quế, đỗ trọng...)
-Cây ngắn ngày là loại cây dù trồng bất kỳ lúc nào nhưng phải đợi đến khi số giờ chiếu sáng trong ngày chuyển qua thời kỳ ngắn lại thì mới ra hoa kết quả. Cây lúa mùa chín vụ hay mùa muộn trồng ở miền Bắc trước đây hay trồng ở miền Nam như giống Nàng hương Chợ Đào , giống Huyết rồng, giống Tài nguyên thuộc giống cây ngày ngắn.
Nêu khái niệm và tác dụng của nhưng nhóm cây trồng sau:
- Cây lương thực
-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm
-Cây lâu năm
-Cây ngắn ngày
- Cây lương thực: là các loại cây trồng mà sản phẩm dùng làm lương thự cho con người, nguồn cung cấp chính về mặt năng lượng và chất bột cacbohydrat trong khẩu phần thức ăn.
- Cây công nghiệp: là những câu trồng mà sản phẩm của nó được sử dụng làm nguyên liệu cho nông nghiệp.
Nêu khái niệm và tác dụng của nhưng nhóm cây trồng sau:
- Cây lương thực
-Cây công nghiệp
-Cây thực phẩm
-Cây lâu năm
-Cây ngắn ngày
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2013 |
2015 |
Cây lương thực có hạt |
8383,4 |
8615,9 |
9074,0 |
8996,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
8996,3 |
797,6 |
730,9 |
676,6 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2110,9 |
2154,5 |
Cây ăn quả |
767,4 |
779,7 |
706,9 |
824,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.