Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 0,05M
B. 0,10M
C. 0,15M
D. 0,075M
Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dich Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 2,4 gam. Đun nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O2
B. C3H8O3
C. C2H6O
D. C3H8O
Đáp án B
nCaCO3 = 0,18 mol
nCa(OH)2 = 0,24 mol
BTNT “Ca” ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,24 – 0,18 = 0,06 mol
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,18 + 2.0,06 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
Mặt khác, m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 => 2,4 = 0,3.44 + mH2O – 18
=> mH2O = 7,2 gam => nH2O = 0,4 mol => nH = 0,8 mol
mO(hchc) = mhchc – mC – mH = 9,2 – 0,3.12 – 0,8.1 = 4,8 gam => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
C : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3
=> CTPT (C3H8O3)n hay C3nH8nO3n
Trong hchc ta luôn có: H ≤ 2C + 2 => 8n ≤ 2.3n + 2 => n ≤ 1
=> n = 1
Vậy CTPT của hchc là C3H8O3
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch C a ( O H ) 2 thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch C a ( O H ) 2 là :
A. 2M
B. 3M
C. 2,5M
D. 4M
Đốt cháy hoàn toàn V lít etilen C2H4 (ở đktc), cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 8 gam kết tủa .
a/ Tính V.
b/ Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
`C_2H_4+3O_2 to->2CO_2+2H_2O`
0,04------------------------0,08 mol
`Ca(OH)_2+ CO_2->CaCO_3+H_2O`
0,08--------------0,08----------0,08 mol
`m_(CaCO_3)=8/100=0,08 mol`
`V_(C_2H_4)=0,04.22,4=0,896l`
b) Sau thí nghiệm bình tăng :
`m_ bình tăng=0,08.18=1,44g`
đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa tạo thành và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 20,4 gam lập công thức phương trình A biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,375
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6 và C4H6 tỉ khối của A so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam A trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Hỏi khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT =2,4 MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 18,6 gam.
B. tăng 13,2 gam.
C. Giảm 11,4 gam.
D. Giảm 30 gam.
Đáp án C
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp ⇒ M T = M X + 42
Mà M T = 2 , 4 M X ⇒ M X = 30 ⇒ X,Y,Z,T lần lượt là HCHO, CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO
=>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O ⇒ n C a C O 3 = 0 , 3 ( m o l )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 11,4 gam.