Cho 42,4 g hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 9,6
C. 12,8
D. 19,2
Cho 42,4 g hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 9,6
C. 12,8
D. 19,2
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 19,2
B. 9,6.
C. 12,8.
D. 6,4
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 19,2.
B. 9,6.
C. 12,8.
D. 6,4.
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,2 gam
B. 9,6 gam
C. 6,4 gam
D. 12,8 gam
Đáp án : D
Ta có : nCu : n F e 3 O 4 = 3 : 1
=> nCu = 0,3 mol ; n F e 3 O 4 = 0,1 mol
Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2
Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2
=> m = 12,8g
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và F e 3 O 4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Viết các PTHH xảy ra và Tính giá trị của m.
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Viết các PTHH xảy ra và Tính giá trị của m.
Gọi \(n_{Cu}=3a\)
\(n_{Fe_3O_4}=a\)
\(\Rightarrow64.3a+232a=42,4\Rightarrow a=0,1mol\)
\(Fe_3O_4+8H^+\rightarrow2Fe^{3+}+Fe^{2+}+4H_2O\)
\(0,1\) \(0,2\) (mol)
\(Cu+2Fe^{3+}\rightarrow2Fe^{2+}+Cu^{2+}\)
\(0,1\)\(\leftarrow\) \(0,2\)
\(\Rightarrow n_{Cu}dư=0,3-0,1=0,2mol\)
\(\Rightarrow m=12,8g\)
Cho 42,4 g hh gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dd HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,4
B. 9,6
C. 12,8
D. 19,2
\(\left\{{}\begin{matrix}nCu=3x\\nFe3O4=x\end{matrix}\right.\)=>64.3x+232x=42,4
=>x=1
->n Cu=0,3, n Fe3O4=0,1 mol
Fe3O4+8HCl->2FeCl3+FeCl2+4H2O
0,1----------------------0,2
Cu+FeCl3->CuCl2+FeCl3
0,1 0,2
=>n Cu du2=0,2 mol
->m =12,8g
->C
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl.
(d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho hỗn hợp gồm Ba, Al (tỉ lệ mol 1:3) vào lượng dư H2O.
(f) Cho một mẩu gang vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Chọn D.
(a) Chất rắn thu được là BaSO4.
(b) Chất rắn thu được là Fe(OH)3.
(c) Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch có chứa hai muối và axit dư.
(d) Dung dịch thu được chứa ba muối tan.
(e) Chất rắn thu được là Al dư.
(f) Chất rắn không tan trong H2SO4 loãng là C.
(g) Chất rắn thu được là BaCO3.
Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,8.
B. 24,1.
C. 21,4.
D. 28,7.