Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà có ý nghĩa gì?
A. Tiếng cười khôi hài có ý nghĩa giáo dục
B. Tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.
C. Tiếng cười đả kích các tầng lớp trên trong xã hội.
D. Cả A và B đều đúng.
E. Cả A và C đều đúng.
Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà có ý nghĩa gì?
A. Tiếng cười khôi hài có ý nghĩa giáo dục và đả kích các tầng lớp trên của xã hội.
B. Tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân và có ý nghĩa giáo dục
C. Tiếng cười đả kích cái sự dốt của người thầy trong xã hội cũ.
D. Tiếng cười đả kích các tầng lớp trên của xã hội và có ý nghĩa giáo dục.
Tiếng cười trong ca dao hài hước có ý nghĩa gì?
A. Mua vui, giải trí.
B. Tự trào.
C. Phê phán.
D. Tất cả đều đúng
Nêu nội dung chính của các văn bản hài kịch và truyện cười trong Bài 4, từ đó nhận xét và phân tích ý nghĩa tiếng cười được thể hiện trong các văn bản này.
Nội dung chính của các văn bản hài kịch và truyện cười trong Bài 4 xoay quanh những xung đột giữa cái xấu (cái thấp hèn) với cái tốt (cái đẹp, cái cao cả). xung đột trong vở hài kịch Bệnh sĩ của Lưu Quang Vũ là mâu thuẫn giữa sự chân thực, thật thà với bệnh giả dối, ảo tưởng. Nhưng cũng có khi xung đột là mâu thuẫn giữa cái xấu với cái xấu, ví dụ: mâu thuẫn giữa sự dốt nát của ông Giuốc-đanh (Jourdain) và sự mưu mô lừa lọc của gã phó may trong vở Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e.
Tiếng cười trong các văn bản là tiếng cười để châm biếm, đả kích, phê phán những thói hư tật xấu, cái lố bịch, lỗi thời, trong đời sống. Tiếng cười đó được tạo ra bởi các mâu thuẫn (xung đột), nhân vật, hành động, lời thoại,... và một số thủ pháp trào phúng tiêu biểu. Hài kịch thường phân biệt với bi kịch.
Tiếng cười trong truyện em bé thông minh mang ý nghĩa gì?
A. Đả kích, phê phán quan lại, vua chúa
B. Thể hiện sự yêu quý nhân vật chính và niềm vui sướng trước chiến thắng của các nhân vật
C. Ca ngợi tài trí của nhân dân lao động
D. Bao gồm ý B và C
tiếng cười trong truyện em bé thông minh có ý nghĩa gì????????
các bạn giải giúp mình nha.thank you
qua hai truyện cười đã học lớp 6 "Treo biển","Lợn cưới áo mới" hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tác dụng giáo dục của tiếng cười trong truyện cười dân gian
Truyện cười (còn gọi là truyện tiếu lâm) là một lĩnh vực truyện kể dân gian rộng lớn, đa dạng, phức tạp bao gồm những hình thức được gọi bằng những danh từ khác nhau như truyện tiếu lâm, truyện khôi hài, truyện trào phúng, truyện trạng, giai thoại hài hước...
Tiếng cười trong sinh học mang tính bản năng, vô thức phát ra do phản ứng của cơ thể một cách đơn thuần. Trong khi, tiếng cười tâm lý xã hội biểu thị thái độ, bộc lộ tư tưởng, tình cảm con người. Tiếng cười tâm lý xã hội có hai loại nhỏ: tiếng cười tán thưởng và tiếng cười phê phán.
Tiếng cười tán thưởng biểu thị niềm vui, sự yêu mến. Tiếng cười phê phán biểu thị sự khinh ghét, sự phủ nhận.Tiếng cười phê phán là cái cười trong truyện cười. Cái cười phát ra từ cái đáng cười. Cái đáng cười chứa đựng cái hài hiểu theo nghĩa triết học, nghĩa là có mâu thuẫn bên trong. Ðó là mâu thuẫn giữa cái xấu và cái đẹp, giữa hình tượng và ý niệm, giữa sinh động và máy móc.Hãy chỉ ra đặc điểm trong cấu trúc các vế của câu văn: " Có tiếng cười trao gửi một niềm tin yêu, có tiếng cười thay cho một lời cảm ơn, một tình cảm chân thành muốn nói; có tiếng cười hài hước, dí dỏm khiến người ta quên cả mệt nhọc có tiếng cười phê phán thói hư tật xấu " . Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu cấu trúc như thế trong các vấn đề của câu văn này
Cày đồng đang buổi ban trưa mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ai ơi bưng bát cơm đầy dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần em hiểu người nông dân muốn nói với ta điều gì cách diễn tả hình ảnh có sự đối lập ở cuối câu ca dao đã nhấn mạnh được gì Ý gì\(\)
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên:
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn
phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười : cười ha hả ; cười hì hì ; cười hô hố ; cười hơ hớ
tham khảo
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn
Mik gửi ạ.
Cười ha hả: cưòi to, tỏ ra khoái chí,
Cười hì hì: tiếng cưòi phát ra đằng miệng và cả đằng mũi, có vẻ hiền lành, tỏ ra thích thú, cười có vẻ đang thẹn thùng e thẹn.
Cười hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Cười hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.