Nam Á có mấy dạng địa hình khác nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Nam Á có mấy dạng địa hình?
A. 2 B. 3 C. 4D. 5
NAm á có mấy dạng địa hình khác nhau?
Nam Á có 3 miền địa hình: - Phía bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ dạy theo hướng tây bắc- đông nam. - Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây là dãy Gát Đông và Gát Tây.
Có mấy dạng địa hình chính?
A.3. B.4. C.5. D.6
Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 1: Vị trí địa lý khu vực Tây Nam Á có ý nghĩa quan trọng như thế nào ?
Câu 2:
+ Nêu vị trí địa lý của khu vực Nam Á
+ Nam Á có mấy miền địa hình ? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền
Câu 3: Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa miền đất liền và phần hải đảo của khu vự Đông Á
Nguyễn Trần Thành Đạt
Silver bullet
Bình Trần Thị
...... HELP ME!
câu 1: Ở đây có trữ lượng dầu mỏ lớn chiếm xấp xỉ 50% của cả thế giới.
- Hiện nay các nguồn năng lượng đang bị thiếu hụt trên quy mô toàn cầu.
--> Tây Nam Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc và là điểm nóng của thế giới.
Câu 2: - Vị trí địa lí:
+ Phía Nam châu Á (40B -> 380B)
+ Phía TN giáp biển A-rập, phía ĐN giáp vịnh Ben-gan, phía TB giáp Tây Nam Á, phía ĐB giáp Trung Á.
- Nam Á có ba miền địa hình khác nhau :
+Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 - 400 km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á. Về mùa đông, Hi-ma-lay-a có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam là nơi có cùng vĩ độ. Về mùa hạ, gió mùa tây nam từ Ấn Độ Dương thổi tới, gây mưa lớn trên các sườn núi phía nam.
+Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
+Nằm giữa chân núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đề-can là đồng bằng Ấn-Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250 km đến 350 km.
câu 3:
- Đất liền :
+phía tây : núi cao hiểm trở(côn luân , thiên sơn); cao nguyên đồ sộ( hoàng thổ , tây tạng); bồn địa thấp và rộng ( ta-rim, tứ xuyên, duy ngôn nhĩ)
+phía đông : đồi núi thấp và rộng; đồng bằng màu mỡ(tùng hoa , hoa bắc, hoa trung)
- Hải đảo:
gồm nhiều núi trẻ, núi lửa đang hoạt động mạnh (nằm ở" vành đai lửa thái bình dương"), thường xảy ra động đất
Câu 1:Ở đây có trữ lượng dầu mỏ lớn chiếm xấp xỉ 50% của cả thế giới.Hiện nay các nguồn năng lượng đang bị thiếu hụt trên quy mô toàn cầu. Tây Nam Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc và là điểm nóng của thế giới.
Câu 2: Vị trí địa lí:Phía Nam châu Á. Phía TN giáp biển A-rập, phía ĐN giáp vịnh Ben-gan, phía TB giáp Tây Nam Á, phía ĐB giáp Trung Á. Nam Á có ba miền địa hình khác nhau Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 - 400 km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á. Về mùa đông, Hi-ma-lay-a có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam là nơi có cùng vĩ độ. Về mùa hạ, gió mùa tây nam từ Ấn Độ Dương thổi tới, gây mưa lớn trên các sườn núi phía nam.Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.Nằm giữa chân núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đề-can là đồng bằng Ấn-Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250 km đến 350 km.
Câu 3:Đất liền :
Phía tây : núi cao hiểm trở(côn luân , thiên sơn); cao nguyên đồ sộ( hoàng thổ , tây tạng); bồn địa thấp và rộng ( ta-rim, tứ xuyên, duy ngôn nhĩ)
Phía đông : đồi núi thấp và rộng; đồng bằng màu mỡ(tùng hoa , hoa bắc, hoa trung)
Hải đảo: gồm nhiều núi trẻ, núi lửa đang hoạt động mạnh (nằm ở" vành đai lửa thái bình dương"), thường xảy ra động đất.
Câu 3:- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
Phần hải đảo của Đông Á có mấy dạng địa hình chủ yếu nào?
A/ Núi trẻ C/ Sơn Nguyên
B/ Bồn Địa D/ Đồng bằng
Câu 1: Xác định vị trí khu vực Tây Nam Á? Tự nhiên của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì?
Câu 2: Nam Á có mấy miền địa hình? Khí hậu Nam Á có đặc điểm gì?
Câu 3: Giải thích tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều?
Câu 4: Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đống Á?
Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á?
Câu 6: Tính toán , vẽ được biểu đồ tròn từ các số liệu cho sẵn và rút ra nhận xét?
1.Nằm ở phía tây nam của châu á
Vị trí tiếp giáp:
+châu âu,châu phi
+khu vực trung á,nam á
+biển ả rập,biển đỏ,địa trung hải,..
2.Nam á có 3 miềm địa hình.Khí hậu nhiệt đới gió mùa,phân bố ko đều,cảnh là rừng nhệt đới hoang mạc
Sông lớn thay đổi theo mùa
3.Vì nam á là nơi đông dân nhất,chủ yếu theo ấn độ giáo và hồi giáo,do sự đa dạng của địa hình và cõ nhiều đới khí hậu.
4.Nằm ở phía đông châu á
tiếp giáp
+bắc á,trung á,nam á,đná
+phía đông và đông nam giáp thái bình dương và biển đông
Lãnh thổ đông á gồm 2 bộ phận
+phần đất liền
+phần hải đảo
Câu 1 nêu vị tri địa hình châu á
Câu 2 nêu đặc điểm sông ngòi châu á
Câu 3 châu á có mấy kiểu khí hậu nêu đặc điểm
Câu 4 địa hình khu vực nam á
Câu 1 : Vị trí địa hình Châu Á :
* Vị trị địa lý :
- tiếp giáp vs Châu Âu , Châu PHi , và tiếp giáp vs biển : Ấn độ dương , Bắc Băng dương , Thái Bình Dương
- Tổng diện tích là 41,5 triệu km2 , nếu tính các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2
- Là Châu lục rộng nhất thế giới
- Vị trí thuận lời để gia lưu phát triển kinh tế các nước ..
* Địa hình :
- Có các dạng địa hình chủ yếu : Đồng bằng , sơn nguyên , núi cao , thung lũng đan xen nha
- Trong đó địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích
- Cao nhất là dãy núi Hi - ma lay -a và đỉnh núi e - vơ - rét cao 8848 m
=> Địa hình Châu Á bị chia cắt phức tạp vs 2 hương chính Đông tây hoặc gần đông tay , bắc nam hoặc gần bắc nam
Câu 2 :
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI CHÂU Á :
- sông ngòi Châu Á khác phát triển nhưng phân bố ko đều :
Có 3 hệ thống sông ngòi :
+ Bắc Á : mạng lưới sông ngòi dày , mùa đông có nước đóng băng , mùa xuân có lũ do băng tan
+ Tây Nam Á và Trung Á : Rất ít sông ngòi nguồn cung cấp chủ yếu là so tuyết , băng tan . Lương mưa giảm dần về hạ thu .
+ Đông Nam Á và Nam Á : Có nhiều sông , sông có nhiều nước , lương nước lên xuống theo mùa .
Giá trị : giao thông , thủy điện , sinh hoạt , du lịch ,...
Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa
A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Phi. D. Âu - Á.
Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng
A. khối hẹp ngang. B. cao nguyên. C. khối rộng lớn. D. đồi núi.
Câu 3. Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là
A. 4,6 tỉ người. B. 4,64 tỉ người. C. 4,4 tỉ người. D. 4,5 tỉ người.
Câu 4. Đặc điểm cơ cấu dân số châu Á theo nhóm tuổi là
A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số già. C. Nam cao hơn nữ. D. học vấn cao.
Câu 5. Quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số già là
A. Nhật Bản. B. Việt Nam. C. Lào. D. Thái Lan.
Câu 1. Châu Á là một phần của lục địa
A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Phi. D. Âu - Á.
Câu 2. Lãnh thổ châu Á có dạng
A. khối hẹp ngang. B. cao nguyên. C. khối rộng lớn. D. đồi núi.
Câu 3. Số dân châu Á không tính liên bang Nga năm 2020 là
A. 4,6 tỉ người. B. 4,64 tỉ người. C. 4,4 tỉ người. D. 4,5 tỉ người.
Câu 4. Đặc điểm cơ cấu dân số châu Á theo nhóm tuổi là
A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số già. C. Nam cao hơn nữ. D. học vấn cao.
Câu 5. Quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số già là
A. Nhật Bản. B. Việt Nam. C. Lào. D. Thái Lan.