Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10 tấn 10kg = ..............kg là:
A. 1010
B. 100 010
C. 10 010
D. 101 000
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10 tấn 10kg = ..............kg là:
A. 1010
B. 100 010
C. 10 010
D. 101 000
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 5072 kg = …. tấn ( 0,5đ )
A. 5,072 B. 5072 C. 507,2 D. 0,5072
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 8,9 m = …. cm .
A. 89 B. 0,89 C. 0,089 D. 890
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m3 28dm3 =………. dm3 là: (0,5điểm)
A. 7028 B. 7,028 C. 7,28 D.7280
Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,5 giờ =……phút là:
A. 35 B. 305 C. 210 D. 185
Câu số 1: Cho: 1/10 tạ ......... 1/100 tấn. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..........
Câu số 2: Cho: 4kg = 1/......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...................
Câu số 3: Cho: 1/10 tạ = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ....................
Câu số 4: Cho: 15kg 25g = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 5: Cho: 70kg = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .....................
Câu số 6: Cho: 180 yến = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 7: Cho: 2300kg = ......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .................
Câu số 8: Cho: 2000 yến = ......... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...............
ây tui đức minh số nhà 22 nè mà dương nhật minh đó kết bạn trang này ko
đây là toán mà em
1 điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 90 tạ 74 kg = ………tấn
b. 5và 5/ 2 dm3 =….… dm3 …… cm
c. 3,25 giờ = ..…giờ … phút d. 456 yến 7 kg = ……tấn…..kg
2 Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a.0,001 tạ = 10 . . . . . b. 1,048 m2 = 1048000 . . . . .
c.1km 62m = 10,62 . . . . . d. 763cm2 = 0,0763 . . . . .
giúp mik vs ạ đang gấp lắm , ai trl nhanh mik tik cho ạ please
Bài 2:
a: 0,001 tạ=10g
b: 1,048m2=1048000mm2
c: 1km62m=10,62hm
d: 763cm2=0,0763m2
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
17 000 kg = ............tấn ?
A. 170 tấn
B. 17 tấn
C. 170 000 tấn
b bạn nhé
chúc bạn học tốt
Bài 1 : Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.
a) Kết quả của 10 + 5/10 + 7/100
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,57 B. 10,57 C. 15,7 D. 10,057
b) 40% của 2,5 tấn là:
A. 1kg B. 10kg C. 100kg D. 1000kg
c) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:14m2 7dm2=................m2
A.14,7 B. 1,47 C. 14,70 D. 14,07
d) Một hình chữ nhật có diện tích 8,64 m2Biết chiều dài là 3,6m thì chiều rộng của
hình đó là:
A. 5,04m B. 24m C.50,4m D. 2,4m
a) B
b) D Giải: 2,5 × 40 : 100 = 1 ( tấn ) = 1000kg
c) D
d) D
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5 tấn 85 kg = …… kg
A. 585
B. 5850
C. 5085
D. 5805
5 tấn 85 kg = 5 tấn + 85kg = 5000 kg + 85 kg = 5085 kg
Chọn C. 5085
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 200kg = ....... tạ b) 80 yến = ......... tạ
b) 24 000 kg = ........... tấn d) 3 giờ 10 phút = .......... phút
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “6 tấn 36 kg = …… kg” là:
A. 636
B. 6360
C. 6036
D. 60360
C nhé bạn
C 6036 nha bạn