Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Vĩ độ
B. Gió mùa
C. Địa hình
D. Vị trí gần hay xa biển
Trường Sơn Đông ; Trường Sơn Tây - bên nắng đốt - bên mưa quây Hiện tượng khí hậu trên ở bắc Trung Bộ nguyên nhân cơ bản do A. Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và yếu tố địa hình B. Ảnh hưởng của gió mùa tây nam và yếu tố địa hình C. Ảnh hưởng của gió tín phong D. Gió đông nam mang hơi nước từ biển Đông vào
Trường Sơn Đông ; Trường Sơn Tây - bên nắng đốt - bên mưa quây Hiện tượng khí hậu trên ở bắc Trung Bộ nguyên nhân cơ bản do
A. Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và yếu tố địa hình
B. Ảnh hưởng của gió mùa tây nam và yếu tố địa hình
C. Ảnh hưởng của gió tín phong
D. Gió đông nam mang hơi nước từ biển Đông vào
Câu 10. Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu Nam Á?
A. Vị trí địa lí.
B. Độ cao.
C. Địa hình.
D. Khoáng sản.
Câu 11. Vùng tây bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan của khu vực Nam Á thuộc kiểu khí hậu
A. ôn đới lạnh.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. ôn đới gió mùa.
Câu 12. Các sông nào sau đây thuộc hệ thống sông lớn của Nam Á?
A. Sông Hoàng Hà.
B. Sông Trường Giang.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Ấn, sông Hằng.
Câu 10. Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu Nam Á?
A. Vị trí địa lí.
B. Độ cao.
C. Địa hình.
D. Khoáng sản.
Câu 11. Vùng tây bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan của khu vực Nam Á thuộc kiểu khí hậu
A. ôn đới lạnh.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. ôn đới gió mùa.
Câu 12. Các sông nào sau đây thuộc hệ thống sông lớn của Nam Á?
A. Sông Hoàng Hà.
B. Sông Trường Giang.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Ấn, sông Hằng.
Tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn tây và sườn đông bán đảo Xcan-đi-na-vi ?
A.
Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
B.
Do hoạt động của gió Tín Phong.
C.
Do địa hình cao, đồ sộ.
D.
Do vị trí gần biển hay xa biển.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A.
địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
B.
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
C.
nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
D.
do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu và thời kì mùa đông ở miền bắc và đông bắc bắc bộ
Vì sao cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu Na-uy và Thụy Điển có sự khác biệt ?
A.
Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
B.
Do sự khác nhau về vĩ độ.
C.
Do dãy núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió.
D.
Do vị trí gần biển hay xa biển.
25
Vì sao các đảo ở châu Đại Dương phổ biến kiểu khí hậu nóng ẩm, điều hòa?
A.
Do diện tích đồng bằng ít .
B.
Do tác động của con người.
C.
Do ảnh hưởng của địa hình nhiều núi.
D.
Do ảnh hưởng của biển và đại dương.
26
Ven bờ và các đảo ở châu Nam Cực có một số loài động vật sinh sống vì
A.
khả năng thích nghi với môi trường.
B.
địa hình bằng phẳng.
C.
khí hậu ấm áp.
D.
nguồn thức ăn dồi dào.
27
Tại sao rừng lá rộng phân bố tập trung ở phía Tây châu Âu?
A.
Do dân cư thưa thớt.
B.
Do địa hình bằng phẳng.
C.
Do nhiều sông lớn .
D.
Do khí hậu ấm áp, mưa nhiều.
28
Cho bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
Châu lục | Diện tích (triệu km2 ) | Dân số năm 2017 (triệu người) |
Châu Á | 44 | 4478 |
Châu Mĩ | 42 | 1246 |
Châu Phi | 30 | 739 |
Châu Âu | 10 | 647 |
Châu Đại Dương | 9 | 363 |
Châu Nam Cực | 14 | 40 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số châu Nam Cực ?
A.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ đầu thế giới.
B.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ hai thế giới.
C.
Dân số châu Nam Cực ít nhất thế giới.
D.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ ba thế giới.
29
Cho bảng số liệu sau:
Nước | Ô-xtray-li-a | Niu-di-len | Va-nu-a-tu | Pa-pua Niu ghi-nê |
1. Thu nhập bình quân theo đầu người | 20337,5 | 13026,7 | 1146,2 | 677,5 |
2. Cơ cấu thu nhập quốc dân(%) |
|
|
|
|
-Nông nghiệp | 3 | 9 | 19 | 27 |
-Công nghiệp | 26 | 25 | 9,2 | 41,5 |
-Dịch vụ | 71 | 66 | 71,8 | 31,5 |
Nhận xét nào đúng về trình độ phát triển kinh tế của các nước châu Đại Dương?
A.
Tất cả các nước đều có nền kinh tế phát triển cao.
B.
Ô-xtray-li-a có nền kinh tế phát triển, 3 nước còn lại là nước đang phát triển.
C.
Tất cả các nước đều có nền kinh tế đang phát triển.
D.
Ô- xtray-li-a và Niu Di-len có nền kinh tế phát triển, 2 nước còn lại là nước đang phát triển.
30
Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra đặc điểm khí hậu khô hạn ở châu Đại Dương?
A.
Diện tích rộng.
B.
Dòng biển lạnh ven bờ.
C.
Ảnh hưởng của gió biển.
D.
Ảnh hưởng áp cao chí tuyến.
Vì sao cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu Na-uy và Thụy Điển có sự khác biệt ?
A.
Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
B.
Do sự khác nhau về vĩ độ.
C.
Do dãy núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió.
D.
Do vị trí gần biển hay xa biển.
25
Vì sao các đảo ở châu Đại Dương phổ biến kiểu khí hậu nóng ẩm, điều hòa?
A.
Do diện tích đồng bằng ít .
B.
Do tác động của con người.
C.
Do ảnh hưởng của địa hình nhiều núi.
D.
Do ảnh hưởng của biển và đại dương.
Câu 35: vùng đồng bằng bắc bộ có một mùa mưa chủ yếu do tác động của A. gió mùa đông bắc, hoạt động của frong, bão và áp thấp nhiệt đời B. Gió mùa đông bắc,, hoạt động của frong, địa hình cao ở rìa tây bắc C.Tín phong bán cầu bắc, vị trí giáp biển đông và địa hình thấp D. Tín phong bán cầu bắc, gió mùa đông bắc và hoạt động của frong Xong câu này là em được đi ngủ rồi ạ 😅