Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
If unemployment is rising, people ____ to stay in their current jobs.
A. tend
B. will tend
C. have tended
D. would tend
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to _______ in the future.
A. get on.
B. turn up.
C. turn away.
D. get out.
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. get on (phrv): thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai
B. turn up (phrv): xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)
C. turn away (phrv): từ chối (không cho ai đó vào đâu)
D. get out (phrv): (bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A
Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Unemployment is on the rise again, which means that good jobs are ________
A. far and away
B. far from it
C. as far as they go
D. few and far between
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There will be _______ jobs for people because some robots will do the same jobs as people.
A. fewer
B. less
C. much
D. many
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The government should take x to reduce the current high unemployment rate.
A. solutions
B. changes
C. steps
D. measures
Đáp án là D.
take measures: đưa ra giải pháp ....
Các từ khác không chọn được vì: make solutions: đưa ra giải pháp; do/make the steps: làm các bước; do/make changes: tạo sự thay đổi ...
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.
A. being separated from peers
B. forming a new business company
C. being together with friends
D. enjoying the care of parents
Tạm dịch: Những đứa trẻ mà ở trường nhiều hơn ở nhà sẽ có thiên hướng dành những năm tháng hình thành nhân cách với bạn bè xung quanh với những mục tiêu và sở thích giống nhau.
in the company of others = being together with friends: ở cùng với bạn bè
Chọn C
Các phương án khác:
A. bị chia tách ra khỏi những người bạn cùng trang lứa
B. thành lập một doanh nghiệp mới
D. được hưởng sự chăm sóc của bố mẹ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.
A. being separated
B. forming a new business company
C. being together with friends
D. enjoying the care of parents
Đáp án C
Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.
A. bị chia tách
B. thành lập một công ty kinh doanh mới
C. ở cùng với bạn bè
D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to
the underlined word in each of the following questions.
Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.
A. being separated
B. forming a new business company
C. being together with friends
D. enjoying the care of parents
Chọn đáp án C
Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.
A. bị chia tách
B. thành lập một công ty kinh doanh mới
C. ở cùng với bạn bè
D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ the rise in unemployment, people still seem to be spending more
A. Despite
B. Although
C. Because
D. Because of
Đáp án A
Cấu trúc:
- Despite/In spite of + N/ V-ing, mệnh đề: Mặc dù...nhưng
- Although + mệnh đê 1, mệnh đề 2: Mặc dù ...nhưng
- Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Bởi vì
- Because of + N/ V-ing, mệnh đề: Bởi vì
Đáp án A (Mặc dù thất nghiệp tăng lên nhưng con người dường như vẫn tiêu sài nhiều hơn.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the year 2050, many people currently employed _____ their jobs
A. have lost
B. will be losing
C. will have lost
D. are losing
Đáp án C
Dùng thì tương lai hoàn thành: khi chỉ hành động hoặc sự kiện có thể đã xảy ra trước thời điểm trong tương lai, và đến 1 thời điểm tương lai, hành động hoặc sự việc đó sẽ đã đang diễn ra được kết quả bao nhiêu/ kết quả như thế nào.
Cấu trúc: S + will/ shall + have + Vpp/_ed
Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc.