Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Margaret ____ in the school marathon for charity before.
A. has never run
B. never runs
C. never ran
D. has never been running
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question. Margaret ____ in the school marathon for charity before.
A. has never run
B. never runs
C. never ran
D. has never been running
Đáp án A
Dịch: Margaret chưa bao giờ chạy trong cuộc đua marathon của trường để làm từ thiện trước đây.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Never has she behaved like that before, ________?
A. hasn’t she
B. has she
C. did she
D. didn’t she
Đáp án B
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ most student in the class, Terry never does homework before going to school
A. Unlike
B. Like
C. Similiar
D. Different
Đáp án A
- unlike (adj): không giống
- like (adj): giống
- similar to (adj): giống
- diferent from (adj): khác
Các đáp án C, D loại vì thiếu giới từ đi kèm. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “unlike”.
Dịch: Không giống phần lớn học sinh ở trong lớp này, Terry không bao giờ làm bài tập trước khi đến trường.
Mark the letter Ay B,c or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Never has she behaved like that before, ?
A. hasn’t she
B. has she
C. did she
D. didn’t she
Đáp án B.
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ với các trạng từ phủ định: never/ rarely/ seldom /little/ hardly ever/... + auxiliary (trợ động từ) + S + V Ex: Never in Mid-summer does it snow. |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ Rose likes to do something that she has never done before
A. Very so often
B. Every so often
C. Very often so
D. Every often so
Đáp án B
every so often: thỉnh thoảng
Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.
A. do I see
B. I have seen
C. I had seen
D. have I seen
Đáp án D
Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Never before _______ such a wonderful child
A. I saw
B. have I seen
C. I had seen
D. I have seen
Đáp án : B
Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to in each of the following questions
________Jack got top grades at Vaucluse Hight School, he never went to university
A. nevertheless
B. despite
C. although
D. meanwhile
Đáp án C
Although: mặc dù (liên từ nối 2 mệnh đề)
despite + ving/n: mặc dù
nevertheless = however: tuy nhiên
meanwhile: trong khi đó (thường được dùng làm trạng từ, như “meanwhile…” trong khi đó, cùng lúc đó…)
Dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm rất cao ở trường phổ thông Vaucluse, anh ấy chưa bao giờ vào đại học.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following questions.
“Never say that again, …………..?”
A. don’t you
B. will you
C. do you
D. won’t you
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.
Công thức: V/ Don’t + V, will you?
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?
Chọn B