Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more he insisted he was innocent, _________ they seemed to believe him
A. the less
B. the least
C. the little
D. the most
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more he insisted he was innocent, ________they seemed to believe him
A. the less
B. the least
C. the little
D. the most
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jack insisted that he didn’t need any help, ________ I helped him anyway
A. therefore
B. nevertheless
C. moreover
D. but
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He had a terrible cold _________ he insisted on going swimming.
A. despite
B. although
C. in spite of
D. but
Đáp án D.
Although + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
But: Tuy nhiên, nhưng
Dịch câu: Dù bị cảm nặng nhưng thằng bé vẫn nằng nặc đòi được đi bơi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
A. much better than
B. much better which
C. the most that
D. much more as
Đáp án A
Câu này thuộc về dạng so sánh hơn
S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
A. much better which
B. the most that
C. much more as
D. much better than
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2
Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.
Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.
Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Joe seemed to be in a good mood, ________ he snapped at me angrily when I asked him to join us.
A. yet
B. so
C. for
D. and
Đáp án A
Giải thích: yet= nhưng
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.
Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.
B. so = cho nên là
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for= bởi vì
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. and= và
Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He seemed very reluctant to take my advice.
A. He seemed quite willing to take my advice.
B. It seemed he was not ready to give me advice.
C. It seemed he was not willing to take my advice.
D. He seemed very anxious to take my advice.
Câu đề bài: Anh ta có vẻ lưỡng lự khi nhận lời khuyên của tôi.
Đáp án C. Có vẻ như anh ta đã không sẵn lòng nhận lời khuyên từ tôi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta có vẻ khá sẵn lòng nhận lời khuyên của tôi.
B. Có vẻ như anh ta đã không sẵn sàng để cho tôi lời khuyên.
D. Anh ta có vẻ rất lo lắng khi nhận lời khuyên của tôi.
To be reluctant = to be not willing: không sẵn lòng, lưỡng lự.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I asked him ________ he understood what I was saying.
A. if not
B. if only
C. even if
D. if
Đáp án D
Câu hỏi trong reported speech:
Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): S + asked (+O) + if/whether
“ Do you understand what I am saying?”
→ I asked him if he understood what I was saying.
Dịch: Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you knew he was ill, why _________ you _________ to see him?
A. didn’t / come
B. wouldn’t / come
C. should / come
D. would / come
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?