Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If (A) her condition should (B) improve (C), we inform (D) you immediately.
A. if
B. should
C. improve
D. inform
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you care about protecting nature and having a positive impact, you should make sure that your travels have done sustainably.
A. care about
B. having
C. should
D. have done
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nếu như bạn quan tâm về việc bảo vệ thiên nhiên và có ảnh hưởng tích cực, bạn nên chắc rằng những chuyến đi của bạn được thực hiện một cách bền vững.
Ta có: Các chuyến đi của bạn (your travels) phải được thực hiện chứ bản thân chúng không tự thực hiện được. Do đó, ta cần dùng thể bị động.
=> Đáp án là D (have done → are done)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Care about sth: quan tâm, lo lắng về Have an impact: có sự ảnh hưởng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Much (A) people agree that (B) we should protect (C) the environment (D).
A. Much
B. agree that
C. protect
D. environment
Kiến thức kiểm tra: Lượng từ
Much + danh từ không đếm được
Many + danh từ đếm được
people là danh từ số nhiều => many
Sửa: Much => Many
Tạm dịch: Rất nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ môi trường.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You mustn't (A) to drive (B) a car if (C) you don't have (D) a driving licence
A. mustn't
B. to drive
C. if
D. don't have
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We need to consider if or not the disadvantages of the plan outweigh the advantages.
A. to consider
B. if or not
C. of
D. outweigh
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Whether or not: of: hay không, có… hay không
=> Đáp án là B (if or not => whether or not)
Tạm dịch: Chúng ta cần xem xét những bất lợi của kế hoạch có cao hơn những thuận lợi hay không.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) I've just (B) spoken to Sally, (C) that send you (D) her love.
A. I've
B. spoken
C. that send
D. her love
Đáp án : C
C -> who send. Đại từ quan hệ chỉ người: who ( ở đây là chỉ Sally). Trong câu có dấu phẩy không dùng ĐTQH “that”
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Principal demanded that the heaters repair immediately. Winter is coming!
A. The
B. demanded
C. repair
D. is coming
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động Cấu trúc:
Chủ động: S + demand + (that) + S + V (bare) (yêu cầu ai làm gì)
Bị động: S + demand + (that) + S + be + Vp2 (yêu cầu cái gì cần được làm)
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu cái lò sưởi được sửa ngay. Mùa đông đang đến rồi! Căn cứ vào nghĩa, cái lò sưởi cần được sửa nên dùng dạng bị động.
=> Đáp án là C (repair → be repaired)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Won't (A) you be a lot (B) happier if (C) Dad came home (D) this weekend?
A. won't
B. a lot
C. if
D. came home
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If (A) the maid comes (B) today, please have her washed (C) all of (D) my shirts.
A. If
B. comes
C. washed
D. all of
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
+ Chủ động: have somebody do something
+ Bị động: have something done by somebody
Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Sửa: washed => wash
Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If (A) the maid comes (B) today, please have her washed (C) all of (D) my shirts.
A. If
B. comes
C. washed
D. all of
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
+ Chủ động: have somebody do something
+ Bị động: have something done by somebody
Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Sửa: washed => wash
Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Chọn C