Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2019 lúc 6:31

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: 
A. numerate (adj): biết tính toán 
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2018 lúc 14:51

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

agreeable (to something): đồng ý với cái gì

Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2019 lúc 7:26

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2019 lúc 11:34

Đáp án A

is paid for (được trả)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 9:37

A

“ by the goverment” => câu bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2017 lúc 4:08

Đáp án là D.

Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]

Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2018 lúc 10:48

Đáp án C.

Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vn đ gì.

C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. exert sth: dùng, sdụng (sức mạnh, ảnh hướng)

Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.

- He exerted all his authority to make them accept the plan.

exert oneself: cố gắng, ráng sức

Ex: In order to be successful he would have to exert himself.

B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết

Ex: - We had resolved on making an early start.

- He resolved not to tell her the truth.

- She resolved (that) she would never see him again.

D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.

Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.

- She made a complete recovery without recourse to surgery.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2019 lúc 16:22

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

overlook (v): không chú ý, bỏ qua                   urge (v): thúc giục

emphasize (v): nhấn mạnh                                                                implement (v): thực hiện

Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở trường.

Chọn A