Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“I really want to study abroad,” he said.
=> He’s _______ studying abroad.
A. Wanting
B. Hoping
C. Dreaming of
D. Wishing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 20: Two friends are talking at the school yard.
Jim: “I believe studying abroad is the only way to get a good job.” - Jack: “______”
A. I’m sorry, but I can’t agree more.
B. That’s right. That’s why I just want to study in my own country.
C. I don’t think you are right, but I do believe so.
D. Are you kidding me? It’s never the only way.
Trong cuộc hội thoại Jim nói rằng " Tôi nghĩ học ở nước ngoài là cách duy nhất để có một công việc tốt ".
Đề này tác giả ra chưa chặt chẽ vì có 2 đáp án hợp lí nên minh làm theo cá nhân nha. Ta dễ dàng loại được đáp án A và đáp án C vì cách trả lời rất lan man.
Đáp án B đưa ra là một lời phản hồi đồng tình nhưng theo trong bài nói " học nước ngoài là cách duy nhất để có một công việc tốt " thì cũng chưa hẳn đó là một khẳng định đúng vì công việc tốt thì không hẳn phải làm việc ở nước ngoài nên loại luôn B
=> Chọn D. Dịch nghĩa: " Bạn đùa tôi ư? Con đường đó không phải là duy nhất đâu. "
Chúc bạn học tốt, kaka :>
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Question 20: Two friends are talking at the school yard.
Jim: “I believe studying abroad is the only way to get a good job.” - Jack: “______”
A. I’m sorry, but I can’t agree more.
B. That’s right. That’s why I just want to study in my own country.
C. I don’t think you are right, but I do believe so.
D. Are you kidding me? It’s never the only way.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Chọn A
Anh bỏ lỡ cơ hội đi du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.
A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh ấy bỏ lỡ cơ hội đi du học.
B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội đi du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh. (sai về nghĩa)
C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh, anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội đi du học. (sai về nghĩa)
D. Mãi đến khi nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh, anh mới bỏ lỡ cơ hội đi du học. (sai về nghĩa)
ð Đáp án A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Đáp án A
Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. Anh ấy đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh. = A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh cho tới khi lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
B. Nếu anh ấy không bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài, thì anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.
C. Chỉ sau khi đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Cấu trúc: It be only after S V O that S V O : Chỉ sau khi….thì mới…
D. Mãi cho tới khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Câu đảo ngữ: Not until + N/clause+ aux S V: Mãi cho tới khi…thì mới
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad
Đáp án A
Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. Anh ấy đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
= A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh cho tới khi lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
B. Nếu anh ấy không bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài, thì anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
Chú ý: Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
C. Chỉ sau khi đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Chú ý: It tobe only after S V O that S V O. – (Chỉ sau khi….thì mới…).
D. Mãi cho tới khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Chú ý: Câu đảo ngữ: Not until + N/clause+ aux S V (Mãi cho tới khi…thì mới…).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Quá khứ hoàn thành (sự việc diễn ra trước) – when/until/… - Quá khứ đơn (sự việc diễn ra sau)
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Đáp án A
Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. Anh ấy đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
Đáp án A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh cho tới khi lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Các đáp án ko hợp nghĩa.
B. Nếu anh ấy không bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài, thì anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
Sử dụng dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had S PII, S would have PII. Nhưng không phù hợp nghĩa của câu gốc.
C. Chỉ sau khi đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Dùng cấu trúc: It tobe only after S V O that S V O. (Chỉ sau khi….thì mới…). Nhưng không phù hợp nghĩa của câu gốc.
D. Mãi cho tới khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Dùng câu đảo ngữ: Not until + N/clause+ aux S V (Mãi cho tới khi…thì …). Nhưng không phù hợp nghĩa của câu gốc.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. As well as studying on _____in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.
A. Campus
B. Accommodation
C. Building
D. dormitory
Đáp án:
campus (n): khuôn viên
accommodation (n): tiện nghi
building (n): tòa nhà
dormitory (n): khu tập thể
=> As well as studying on campus in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.
Tạm dịch: Cũng như học tập trong khuôn viên trường ở Anh, bạn cũng có thể chọn du học bên ngoài Vương quốc Anh - ví dụ như bằng cách học từ xa.
Đáp án cần chọn là: A