Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Anna went to see the dentist, whom took out two of her teeth.
A. to see
B. whom
C. out
D. her teeth
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Two out of (A) three people were struck (B) by (C) lightning survive (D)
A. out of
B. were struck
C. by
D. survive
B
“were stuck” -> “stuck”
“stuck” không phải động từ chính trong câu (động từ chính là survive), nó chỉ là bổ nghĩa cho danh từ, ở đây, stuck được hiểu là “who were stuck”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Hardly did he enter the room when all the lights went out
A. did he enter
B. when
C. the lights
D. went
Đáp án A
Sửa lại: did he enter => had he entered
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A) Seldom (B) did her classmates and she (C) went on a picnic (D) together
A. Seldom
B. did her
C. went
D. together
Đáp án B Went-> go : cấu trúc đảo ngữ với seldom :
Seldom + trợ V+ S + V(nguyên thể)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Susan decided to not do (A) her homework (B) and went (C) to a (D) night-club.
A. to not do
B. homework
C. went
D. a
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì
Vì vậy: to not do => not to do
Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
A. has
B. tragic
C. that
D. closest
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả vế câu phía trước
Mệnh đề quan hệ that không đi đằng sau dấu phảy
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly did he enter (A) the room when (B) all the lights (C) went (D) out.
A. did he enter
B. when
C. the lights
D. went
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The gopher digs (A) with the big strong claws of its (B) two front foot (C) and with its overhanging (D) front teeth.
A.
B.
C.
D.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She had to leave because she didn't see eyes to eyes with her boss.
A. to leave
B. because
C. didn't
D. eyes to eyes
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị