Cho 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít Ba(OH)2 0.018M
a) xác định muối khan thu đc sau phản ứng
b) tính khối lượng muối khan thu được
giúp em với ạ :<
Câu 1: cho 2,24 lít khí clo phản ứng với Na. Tính khối lượng muối thu được( Na=23, Cl=35,5)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn,Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Câu 1:
PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)
Câu 2 :
nH2 = 0.896 / 22.4 = 0.04 (mol)
nHCl = 2nH2 = 0.04 * 2 = 0.08 (mol)
mHCl = 0.08 * 36.5 =2.92 (g)
BTKL :
mM = mKl + mHCl - mH2 = 1.45 + 2.92 - 0.04*2 = 4.29 (g)
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)
Cho 0,54 gam Al tác dụng với 0,896 lít khí Cl2(đktc) thu được muối nhôm cloura
a)Viết phương trình sau phản ứng
Chất nào dư sau phản ứng
b)Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2\left(dktc\right)}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t_o}2AlCl_3|\)
2 3 2
0,02 0,04 0,04
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,04}{3}\)
⇒ Al phản ứng hết , Cl2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
b) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,02.2}{2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,02.133,5=2,67\left(g\right)\)
\(n_{Cl2\left(dư\right)}=0,04-\left(\dfrac{0,02.3}{2}\right)=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cl2}=0,01.71=0,71\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
2Al+3Cl2-to>2AlCl3
n Al=0,54\27=0,02 mol
n Cl2=0,896\22,4=0,04 mol
lập tỉ lệ : 0,02\2 <0,04\3
=>Cl2 dư Al hết
->m AlCl3=0,02.133,5=2,67g
->m Cl 2 dư=(0,04-0,03 ).71=0,71g
Hòa tan hoàn toàn 70,3 g hỗn hợp CaCO3 và k2so3 vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng xác định khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=100a+158=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
A. 8,88g
B. 13,32g
C. 13,92g
D. 6,52g
Đáp án : C
nMg = 0,09 mol ; nNO = 0,04 mol
Bảo toàn e : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có
=> nNH4NO3 = 0,0075 mol
=> Chất rắn gồm : 0,0075 mol NH4NO3 ; 0,09 mol Mg(NO3)2
=> mmuối khan = 13,92g
Hoà tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô Cạn dung dịch sau phản ứng, xác định khối lượng muối khan thu được?
\(n_{khí}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+158b=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=m_{CaCl_2}+m_{KCl}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
Cái chủ đề ko liên quan nha
cám ơn người cmt đã giải bài này
....Thanks you........
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam
B. 8,88 gam.
C. 13,92 gam
D. 13,32 gam
Đáp án C
Bảo toàn electron : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0075 mol
mmuối khan = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92g
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch H N O 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.