Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Tần số của giá trị lớn nhất là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 10
B. 8
C. 20
D. 6
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 8
B. 5
C. 4
D. 3
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Điểm trung bình của nhóm học sinh này là:
A. 7,52
B. 7,50
C. 8,0
D. 7,8
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Mốt của dấu hiệu là:
A. 7
B. 6
C. 9
D. 8
Bài toán thực hiện cho câu 1; 2; 3 Điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
8 | 9 | 7 | 10 | 5 | 7 | 8 | 7 | 9 | 8 |
6 | 7 | 9 | 6 | 4 | 10 | 7 | 9 | 7 | 8 |
Câu 1: Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10. B. 7. C. 20. D. 6.
Câu 2: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
A. 7. B. 10. C. 20. D. 8.
Câu 3: Mốt của dấu hiệu là
A. 10. B. 7. C. 8. D. 6
Bài 1: ( 2đ )
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh lớp 7 được giáo viên ghi lại trong bảng sau.
7 | 10 | 4 | 8 | 6 | 8 | 8 | 9 | 8 | 9 |
5 | 10 | 9 | 5 | 8 | 9 | 3 | 8 | 7 | 10 |
10 | 8 | 9 | 10 | 7 | 8 | 4 | 5 | 6 | 9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
a) Lập bảng tần số , Tính số trung bình cộng.
Bài 2: ( 2 đ )
Thu gọn và tìm bậc của các đơn thức sau.
a) b )
Bài 3: (3 đ )
Cho hai đa thức : A(x) =
B(x) =
a) Thu gọn đa thức A(x) và sắp xếp đa thức đó theo thứ tự giảm dần của biến.
b) Tính A(x) + B(x) và tìm bậc; B(x) – A(x) và tìm bậc.
c) Tìm nghiệm của A(x) + B(x)
Bài 4: ( 3 đ )
Cho ABC vuông tại A có AB = 3 cm ; AC = 4 cm
a) Tính BC.
b) Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH BC ( H BC). Chứng minh: DA = DH.
c) HD cắt BA tại E . Chứng minh DEC cân.
điểm kiểm tra môn toán của một nhóm học sinh ghi lại bảng sau:
Giá trị(x): 5 6 9 10
Tần số(n): 2 n 2 1
Biết điểm trung bình cộng = 6,8. Tìm giá trị n
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{5\cdot2+6n+9\cdot2+10\cdot1}{5+n}=6.8\)
=>6,8n+34=6n+38
=>0,8n=4
hay n=5
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh trong nhóm?
A. 22
B. 20
C. 10
D. 18
Bài 1: Quan sát bảng sau và trả lời từ câu 1 đến câu 9 Điểm kiểm tra môn toán của 35 học sinh được liệt kê trong bảng sau: Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 1 2 6 4 7 6 5 3
Câu 1. Tần số của giá trị 5 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 2.
Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10 B. 35 C. 20 D. một kết quả khác
Câu 3. Số các giá trị được kí hiệu là
A. X B. X C. N D. n
Câu 4. Có bao nhiêu học sinh được điểm 9:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 5. Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm” C. Bảng thống kê số liệu ban đầu D. Bảng dấu hiệu
Câu 6. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
A. 8 B. 10 C. 20 D. 9
Câu 7. Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
A. 6,83 B. 8,63 C. 6,63 D. 8,38
Câu 8. Mốt của dấu hiệu là:
A. 10 B. 9 C. 7 D. 6
Câu 9. Dấu hiệu điều tra là:
A. Điểm tổng kết của 35 học sinh B. Điểm kiểm tra môn Toán của 35 học sinh C. Chiều cao của 35 học sinh D. Điểm kiểm tra môn Văn của 35 học sinh
câu nào cần giải thích thì giải thích giúp mình nha
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: C
Câu 9: B