Nung 10 g đá vôi thấy thu được vôi sống và 4,4 gam khí C O 2 . Khối lượng vôi sống thu được là
A. 7,6 kg
B. 3 mg
C. 3 g
D. 5,6 g
Nung 12g đá vôi thu được vôi sống và 4,4g khí cacbonic. Khối lượng của vôi sống là *
7,6 g.
3 mg.
5,6 g.
3 g.
Tính khối lượng của vôi sống thu được biết nung 10kg đá vôi thấy xuất hiện 4,4kg khí cacbonic và m gam Canxioxit. Giá trị của m là: *
A. 7,6 kg
B. 3 kg
C. 5,6 g
D. 5,6 kg
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCO2 + mCaO
⇒ m = mCaO = 10 - 4,4 = 5,6 (kg)
→ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
BT 1: Cho 2,6 g Fe tác dụng với 8 g HCl ( axit) Thu được 10 gam ZnCl2 và khí H2 .
a, Xác định chất tham gia và chất sản phẩm.
b, Tính khối lượng H2.
BT2: Nhiệt phân 100 Kg đá vôi ( CaCO3) thu được 75 Kg Vôi sống ( CaO) và Khí cacbonic.
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
BT 1: Cho 2,6 g Fe tác dụng với 8 g HCl ( axit) Thu được 10 gam ZnCl2 và khí H2 .
a, Xác định chất tham gia và chất sản phẩm.
b, Tính khối lượng H2.
BT2: Nhiệt phân 100 Kg đá vôi ( CaCO3) thu được 75 Kg Vôi sống ( CaO) và Khí cacbonic.
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
BT1:
a, PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Chất tham gia: Zn, HCl
Chất sản phẩm: ZnCl2, H2
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=\left(m_{Zn}+m_{HCl}\right)-m_{ZnCl_2}=\left(2,6+8\right)-10=0,2\left(g\right)\)
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là
CaCO3->CaO+CO2
BTNT
mCaCO3=mCaO+mCO2
mCaO=12-(2,24/22,4).44=7,6g
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,1<--0,1
=> mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)
biết rằng khi đưm nung đá vôi CaCO3 thu dc vôi sống CaO và đồng thời thải ra khí cacbonic CO2 gây ô nhiễm mt . khối lượng khí cacbonic thải ra mt là bao nhiu tân khi đme nung 10 tấn đá vôi , bt rằng s phản ứng thu dc 5,6 tấn đá vôi sống
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)