Chọn đáp án đúng
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohiđric thấy sinh ra khí
A. clo
B. hidro
C. Oxi
D.Không xác định
Cho 3,36 gam sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Thu được muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí được tạo thành
c) Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở trên để khử 4 gam sắt ( III ) Oixit thì sau phản ứng chất nào còn dư và dự báo nhiêu gam
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}>\dfrac{0,06}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,025-0,02=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,005.160=0,8\left(g\right)\)
cho 22,4g sắt vào dung dịch chứa 18,25g axit clohiđric. a tính thể tích của khí hidro thu được (đktc). b dẫn khí h2 sinh ra ở trên vào 13,92g fe3o4 nung nóng. tính khối lượng các chất sau phản ứng.
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Fe dư, HCl hết
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,5----------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{13,92}{232}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{0,25}{4}\) => Fe3O4 hết, H2 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,06-->0,24------->0,18-->0,24
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,18.56=10,08\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,24.18=4,32\left(g\right)\\m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,25-0,24\right).2=0,02\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
: Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch axit clohiđric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(n_{Fe}=\dfrac{36,4}{56}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,65->1,3----->0,65--->0,65
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{1,3}{0,5}=2,6\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,65}{2,6}=0,25M\)
hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dichj axit clohidric(hcl)
a viết ptthh xảy ra
b tính khối lượng muối tạothành
c tính thẻ tích khí hidro sinh ra ở(đktc)
d tính nồng độ mol dung dịch axit clo hidric đã dùng
a) Fe+2HCl --> FeCl2+H2
b) tự tính
c) tự tính
a, Fe+2HCl=>FeCl2+H2
b, NFe=\(\frac{14}{56}\)=0,25mol NHCl=\(\frac{0,2}{22,4}\)\(\approx\)0,0089mol
ta có \(\frac{0,25}{1}< \frac{0,0089}{1}\left(Fe.hết.HCl.dư\right)\)
=>NFeCl2=0,25mol
=>MFeCL2=0,25x127=31,75g
c,NH2=0,25mol
vh2=0,25x22,4=5,6mol
d, mình chưa học phần này
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
a) có chất mới được tào thành : magie ôxit
Magie + Khí oxi −→to→to Magie oxit
2Mg+O2−→to2MgO2Mg+O2→to2MgO
b) có 2 chất mới được tạo thành : kẽm clorua và khí hidro
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Kẽm + axit clohidric →→ Kẽm clorua + Khí hidro
d) chất mới được tạo thành là khí cabonic và hơi nước
PTHH: ..............................................
f) ôxit sắt từ được tạo thành
3Fe+2O2−→toFe3O43Fe+2O2→toFe3O4
Sắt + khí oxi −→to→to Sắt (II,III) oxit (hoặc ôxit sắt từ)
Hoà tan 2,7g nhôm vào 7,3g dung dịch axit Clohiđric a. Viết phương trình hoá học b. Tính khối lượng chất dư c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào oxit sắt từ đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được
\(a,n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,2}{6}\) => HCl dư
b, Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,1=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,1-\dfrac{1}{30}\right).27=1,8\left(g\right)\)
c, PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,1--------->0,075
=> mFe = 0,075.56 = 4,2 (g)
Bài 1 :Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro.
a)Viết phương trình phản ứng sảy ra
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c)tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Câu 2: Dẫn khí hidro dư qua 8g bột CuO nung nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn
a)Viết phường trình phản ứng xáy ra
b)Tính thể tích H2 cần dùng
c)tính khối lường kim loại đồng thu đc
d)Nếu đốt cháy lượng khí H2 trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?biết các khí đo ở đktc.
đổi 200 ml = 0,02 l
a) PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5\left(M\right)\)
Đông Hải làm câu 1 rồi thì tui làm phần còn lại
Câu 2:
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ b,n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cu}=n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\left(2\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{HCl}=\left(0,2.36,5\right).10\%=0,73g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,067\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,067.56=3,73g\)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73g\)
c.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 > 0,1 ( mol )
0,1 1/15 ( mol )
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=3,73g\)