Cho 6,5g Zn phản ứng hết với axit clohiđric thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 22,4 (l)
B. 0,224 (l)
C. 2,24 (l)
D. 4,8 (l)
Cho 6,5g Zn phản ứng với dung dịch HCl thấy có khí bay lên với thể tích ở đktc là
A.22,4 (l) B. 0,224 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l)
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,1-------------------0,1
n Zn=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>C
Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
A. 3,2 l
|
B. 6,72 l
|
C. 4,8 l
|
D. 2,24 l |
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{24,5}{122,5} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,3(mol)$
$V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)
Đáp án B
\(KClO_3-^{t^o}\rightarrow KCl+\dfrac{3}{2}O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{24,5}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> Chọn B
Câu 1: Để nhận biết hidro ta dùng:
A. Que đóm đang cháy B. Oxi C. Fe D. Quỳ tím
Câu 2: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
A. Cho Zn + HCl B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước D. Khí dầu hỏa
Câu 4: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
Câu 5: Chọn đáp án sai:
A. Kim loạ i dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na B. Hidro ít tan trong nước C. Fe D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 22,4 (l) B. 0,224 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l)
Câu 7: Chọn đáp án đúng:
A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế
B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất
C. CaCO3 −to→ CaO + CO2 là phản ứng thế
D. Khí H2 nặng hơn không khí
Câu 8: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loãng thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
A. FeCl2 & m = 113,9825g B. FeCl2 & m = 12,54125g
C. FeCl3 & m = 55,3g D. Không xác định được
Câu 9: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
A. 2,025g B. 5,24g C. 6,075g D. 1,35g
Câu 10: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4 đặc B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. A&B đều đúng
Câu 11:Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 -> Cu + H2O B. Mg +2HCl -> MgCl2 +H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O D. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 +Cu
Câu 12: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
1. A
2. B
3. C
4. B
5. A
6. C
7. A
8. B
9. D
10. C
11. C
12. B
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
Cho 13g kim loại kẽm (zn) phản ứng hết với dung dịch axit Clohiđric ( HCL) a) tính thể tích khí hiđrô ở đktc b) tính khối lượng zn thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2....................0.2..........0.2\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho 49 g H2SO4 loãng 20% phản ứng hết với thanh Zn thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó ở
đktc
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.49}{100}=9,8\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Chúc bạn học tốt
\(\dfrac{m_{ct}.100\%}{49}=20\%\Rightarrow m_{ct}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
----------0,1-----------------------0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
1,1)Cho 6,5 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?
Chọn đáp án:
A. 2,24 (l).
B. 22,4 (l).
C. 4,8 (l).
D. 0,224 (l).
2)Cho Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Khối lượng Al đã phản ứng là
Chọn đáp án:
A. 6,075g.
B. 1,35g.
C. 2,025g.
D. 5,24g.
3)Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để khử hết 16 gam CuO là
Chọn đáp án:
A. 6,72 lit
B. 22,4 lit
C. 2,24 lit
D. 4,48 lit
4)Trong phòng thí nghiệm, để thu khí hiđro người ta dùng cách nào?
Chọn đáp án:
A. Đẩy nước hoặc Đẩy không khí, để úp bình
B. Đẩy nước
C. Đẩy không khí, để đứng bình
D. Đẩy không khí, để úp bình
5)Vì sao trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí hdro, để thu khí bằng cách đẩy không khí người ta để úp bình
Chọn đáp án:
A. Vì khí hidro nặng hơn khí oxi
B. Vì khí hidro nặng hơn không khí
C. Vì khí hdro nhẹ hơn khí oxi
D. Vì khí hidro nhẹ hơn không khí
Đây là của lớp 8 chứ nhỉ?
1,1)Cho 6,5 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?
Chọn đáp án:
A. 2,24 (l).
B. 22,4 (l).
C. 4,8 (l).
D. 0,224 (l).
2)Cho Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Khối lượng Al đã phản ứng là
Chọn đáp án:
A. 6,075g.
B. 1,35g.
C. 2,025g.
D. 5,24g.
3)Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để khử hết 16 gam CuO là
Chọn đáp án:
A. 6,72 lit
B. 22,4 lit
C. 2,24 lit
D. 4,48 lit
4)Trong phòng thí nghiệm, để thu khí hiđro người ta dùng cách nào?
Chọn đáp án:
A. Đẩy nước hoặc Đẩy không khí, để úp bình
B. Đẩy nước
C. Đẩy không khí, để đứng bình
D. Đẩy không khí, để úp bình
5)Vì sao trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí hdro, để thu khí bằng cách đẩy không khí người ta để úp bình
Chọn đáp án:
A. Vì khí hidro nặng hơn khí oxi
B. Vì khí hidro nặng hơn không khí
C. Vì khí hidro nhẹ hơn khí oxi
D. Vì khí hidro nhẹ hơn không khí
Cho 6,5g kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit clohiđric ( HCl ) vừa đủ. Hãy tính a/ Thể tích khí hiđro thu được ở ( đktc ) b/ Khối lượng axit clohiđric cần dùng
TTĐ:
\(m_{Zn}=6,5\left(g\right)\)
_______________
\(V_{H_2}=?\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=?\left(g\right)\)
Giải
Số mol của 6,5 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
Số mol: 0,1-> 0,2 : 0,2 : 0,2(mol)
a/ thể tích khí hiđro thu được:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b/ Khối lượng của 0,2 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
a)Số mol của Zn là:
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,1 0,2 0,1 0,1
Thể tích khí hiđro thu được là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
6)cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohiđric hcl a) viết pt phản ứng b) tính thể tích khí hiđro thu được c) tính nồng độ mol dung dịch axit dã dùng
a) \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol => nH2 = 0,1 mol
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lit
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M