Ở nơi phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 50kW dưới điện áp 4 kV. Khi đó độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải là 1000V. Để độ giảm điện thế không vượt quá 250V thì điện áp truyền tải là
A. 2kV
B. 1kV
C. 8kV
D. 16kV
Ở nơi phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW dưới điện áp 4 kV. Khi đó độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải là 500V. Để độ giảm điện thế không vượt quá 125V thì cần phải:
A. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
B. Tăng đường kính dây dẫn lên 4 lần
C. Tăng điện áp truyền tải lên 2 lần
D. Tăng điện áp truyền tải lên 4 lần
Đáp án D
Áp dụng công thức
→ Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì cần phải tăng điện áp lên 4 lần hoặc tăng tiết diện dây dẫn lên 4 lần.
Khi truyền đi một công suất điện P cố định bằng hiệu điện thế 2kV thì độ giảm điện thế trêm đường dây là 1000V. Để độ giảm điện thế là 250V thì hiệu điện thế truyền tải là bao nhiêu?
A. 8kV
B. 4kV
C. 500V
D. 1000V
Đáp án A
Áp dụng công thức
Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì cần phải tăng hiệu điện thế truyền tải lên 4 lần.
Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vượt quá 10% điện áp nơi phát thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
A. 18 Ω
B. 11 Ω
C. 55 Ω
D. 5 , 5 Ω
Trạm phát điện truyền đi công suất 550 kW, điện áp nơi phát bằng 10 kV. Muốn độ giảm điện áp trên dây tải không vượt quá 10% điện áp nơi phát thì điện trở của dây tải điện không được vượt quá giá trị
A. 18 Ω
B. 11 Ω
C. 55 Ω
D. 5,5 Ω
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U t t thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0 , 1 U t t . Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20 , 01 U t t
B. 10 , 01 U t t
C. 9 , 1 U t t
D. 100 U t t
Đáp án B
+ Gọi U và U ' là điện áp ở nguồn trước và sau khi thay đổi.
U t t và U t t ' là điện áp ở nơi tiêu thụ trước và sau khi thay đổi.
I và I ' là cường độ dòng điện trước và sau khi thay đổi điện áp nguồn.
+ Trước khi thay đổi thì độ giảm thế trên đường dây là ∆ U = 0 , 1 U t t
+ Sau khi thay đổi điện áp vào thì hao phí giảm đi 100 lần ® cường độ dòng điện giảm 10 lần nên
Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20,01U
B. 10,01U
C. 9,1U
D. 100U
Người ta truyền tải điện năng từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ. Biết công suất truyền tải điện đến nơi tiêu thụ không đổi, hiệu điện thế truyền tải ở nơi phát điện là 1KV và độ giảm thế trên đường tải điện bằng 15% hiệu điện thế ở nơi phát điện
Điện năng ở một trạm phát điện khi được truyền đi dưới điện áp 20 kV (ở đầu đường dây tải) thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Coi công suất truyền đi là không đổi. Khi tăng điện áp đường dây lên đến 50 kV thì hiệu suất truyền tải điện là:
A. 92,4%.
B. 98,6%.
C. 96,8%.
D. 94,2%.
Điện năng ở một trạm phát điện khi được truyền đi dưới điện áp 20 kV (ở đầu đường dây tải) thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Coi công suất truyền đi là không đổi. Khi tăng điện áp đường dây lên đến 50 kV thì hiệu suất truyền tải điện là:
A. 92,4%
B. 98,6%
C. 96,8%
D. 94.2%
- Hiệu suất truyền tải điện:
- Lập tỉ số: