Một máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự 9cm. Để có thể chụp được ảnh của một vật cách máy ảnh 90cm thì khoảng cách giữa vật kính và phim là:
A. 9cm
B. 9,5cm
C. 10cm
D. 10,5cm
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10cm đến 11cm. Dùng máy để chụp ảnh của một vật ở xa. Góc trông chỗ chụp là α = 80. Khoảng cách từ vật kính đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là:
A. 10cm và 1,4cm
B. 10cm và 1,2cm
C. 10,5cm và 1,4cm
D. 10,5cm và 1,2cm
Một người dùng một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm để chụp ảnh một chiếc xe cách xa 25m. Để chụp được ảnh thì người đó phải điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim là:
A. 12,05cm
B. 11,67cm
C. 10,04cm
D. 9,56cm
Một chiếc máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm. Người ta chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim là 6cm, và giữ cố định khoảng cách này. Nếu dùng máy ảnh này để chụp ảnh thì vật phải cách máy ảnh:
A. 11cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 40cm
Đáp án: C
Khi chụp ảnh thì ảnh của vật trên phim là ảnh thật
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến vật là:
=> d = 30 (cm)
Vật kính của một loại máy ảnh là thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh rõ nét của vật cách vật kính từ
A. 10 cm đến 11 cm
B. một vị trí bất kỳ
C. 11 cm đến 110 cm
D. 110 cm đến vô cùng
Vật kính của một máy ảnh có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ mỏng Oi có tiêu cự f1 = 7 cm, đặt trước và đồng trục với một thấu kính phân kì O2, tiêu cự f2 = −10 cm. Hai thấu kính cách nhau 2 cm. Hướng máy để chụp ảnh của một vật ở rất xa với góc trông 2° thì khoảng cách từ thấu kính phân kì đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là
A. 10 cm và 0,24 cm.
B. 10 cm và 0,49 cm.
C. 10,5 cm và 0,49 cm.
D. 10,5 cm và 0,24 cm
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh của các vật nằm trong khoảng .nào ở trước máy?
A. từ 110 cm đến ∞
B. từ 100 cm đến ∞ .
C. từ 10 cm đến 110 cm.
D. từ 10 cm đến ∞
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
a. Ảnh của vật trên phim PQ được biểu diễn như hình vẽ:
b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính hội tụ cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 1,2m = 120cm, f = 8cm ta tính được: OA’ = d’ = 60/7 cm
Từ (*) ta được độ cao của ảnh trên phim là:
Dùng máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ tiêu cự 5,5 cm để chụp ảnh. Vật phải cách máy ảnh bao nhiêu để ảnh hiện trên phim cách vật kính 5,6 cm.
A. 20,4cm
B. 24,5cm
C. 28,2cm
D. 30,8cm
Đáp án: D
Để ảnh hiện trên phim cách vật kính 5,6 cm thì khoảng cách từ ảnh đến vật kính bằng 5,6cm
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến vật là:
=> d = 30,8 (cm)
Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của một vật ở dưới đáy bể nước. Trục chính của máy ảnh nằm theo đường thẳng đứng đi qua vật và vật cách vật kính của máy ảnh là 70cm. Chiều cao của nước là 40cm, chiết suất của nước là 4/3. Xác định khoảng cách từ phim đến vật kính
A. 8cm
B. 20/3cm
C. 11cm
D. 15cm