Người ta đặt 1 điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm thì thấy chùm tia ló là chùm song song, cùng phương với trục chính. Khoảng cách từ S đến thấu kính là:
A. 10cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 40cm
Một thấu kính hội tụ và một thấu kính phân kì có cùng trục chính, có tiêu cự lần lượt là 30cm và 10cm đặt cách nhau 20cm. Phải đặt nguồn điểm S ở đâu để có chùm tia ló là một chùm tia song song trục chính?
Tiêu điểm của 2 thấu kính này trùng nhau ( đề bài đặc biệt quá)
Để ló ra song song với thấu kính 2 thì ảnh tạo bởi thấu kính 1 phải nằm tại tiêu điểu của thấu kính 2
Mà tiêu điểu lại trùng nhau do đó S nằm ở xa vô cùngHai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = − 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa hai thấu kính là:
A. 30 cm
B. 20 cm
C. 10 cm
D. 40 cm
Đáp án C
Ta có sơ đồ tạo ảnh:
A B → A ' B ' → A ' ' B ' ' d 1 d 1 ' d 2 d 2 '
Chùm sáng tới L 1 là chùm sáng song song ↔ d 1 = ∞ → d ' 1 = f 1
Chùm sáng tới L 2 cũng là chùm sáng song song ↔ d ' 2 = ∞ → d 2 = f 2
Vậy khoảng cách giữa hai thấu kính là a = f 1 + f 2 = 10 c m
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ (có tiêu cự 10cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. Thấu kính có đường ria là đường tròn. Xác định khoảng cách từ S đến thấu kính để trên M thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính bằng đường kính của rìa thấu kính
A. 18cm hoặc 12cm
B. 10cm hoặc 30cm
C. 15cm hoặc 18cm
D. 12cm hoặc 20cm
Hai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = - 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa 2 thấu kình là
A. 30cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 40cm
Hai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = − 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa 2 thấu kình là
A. 30cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 40cm
Chọn đáp án C
Ta có sơ đồ tạo ảnh A B → A ' B ' → A " B " d 1 d 1 ' d 2 d 2 '
Chùm sáng tới L 1 là chùm sáng song song ↔ d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1
Chùm sáng ra khỏi L 2 cũng là chùm song song ↔ d ' 2 = ∞ → d 2 = f 2
Vậy khoảng cách giữa hai thấu kính là a = f 1 + f 2 = 10 c m .
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kinhscm. Thấu kính có đường rìa là đường tròn. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính để trên màn thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính gấp 4 lần đường kính của rìa thấu kính
A. 18 cm hoặc 240/7cm
B. 15 cm hoặc 45 cm.
C. 16 cm hoặc 240/7 cm
D. 12 cm hoặc 20 cm.
Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó. a) đặt vật sáng trên ở một phía của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm, song song với trục chính và cách trục chính một đoạn l=20cm. Biết các điểm A và B cách thấu kính lần lượt là 40cm và 30cm. Tính độ lớn ảnh của vật AB qua thấu kính.
Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó. a) đặt vật sáng trên ở một phía của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm, song song với trục chính và cách trục chính một đoạn l=20cm. Biết các điểm A và B cách thấu kính lần lượt là 40cm và 30cm. Tính độ lớn ảnh của vật AB qua thấu kính. Giúp mình với
Một tia sáng chiếu đến thấu kính hội tụ. Tia sáng có phương song song trục chính của thấu kính, tia ló cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là:
A. 7,5cm
B. 15cm
C. 30cm
D. 10cm
Đáp án: B
Tia sáng có phương song song trục chính của thấu kính thì tia ló cắt trục chính tại tiêu điểm F' của thấu kính. Vì vậy tiêu cự của thấu kính là 15cm.