Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
A. nguồn lao động.
B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
C. Lao động có việc làm.
D. Những người có nhu cầu về việc làm.
A,B,C là học sinh THPT, A nói không phải tham gia lao động ở gia đình vì còn đang đi học. B cho biết mình nên tham gia lao động và có thể vận động người thân đầu tư vốn vào các ngành có lợi. C nói sau khi học xong mới phải lao động. Bạn nào có nhận thức đúng về trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
A. Cả A,B và C.
B. A và B.
C. B và C.
D. B.
Nhận xét các ý kiến dưới đây:
a. Lười lao động là đáng chê cười.
b. Chỉ người nghèo mới phải lao động.
c. Lao động đem lại cho con người niềm vui.
d. Cần quý trọng những người yêu lao động.
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc phù hợp với khả năng.
a. Điều đó là đúng bởi lao động chính là nghĩa vụ của mỗi con người.
b. Điều đó là không đúng bởi bất kể ai cũng phải lao động, người giàu cũng giống người nghèo.
c. Điều đó là đúng bởi lao động sẽ giúp con người không bị ảnh hưởng bởi những suy nghĩ tiêu cực, lao động giúp mọi người bận bịu, không có thời gian để ý những suy nghĩ ấy.
d. Điều đó là đúng bởi người lao động luôn luôn được mọi người tôn trọng vì họ đã tạo ra giá trị cho xã hội
e. Điều đó là đúng bởi trẻ em nên hình thành thói quen lao động từ sớm để có tính nhanh nhẹn, tự giác, tự lập.
Thuận lợi của dân số trẻ với phát triển kinh tế - xã hội là:
A. Lao động có kinh nghiệm B. Nguồn lao động dồi dào
C. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm lớn D. Chi phí y tế, giáo dục lớn
Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tỉ số giữa số người
A. chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động
B. chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động
C. chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động
D. Số người quá tuổi lao động với những người trong độ tuổi lao động
Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
a) Chào hỏi lễ phép những người lao động. | |
b) Nói trống không với người lao động. | |
c) Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. | |
d) Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. | |
đ) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. | |
e) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay |
Đ | a) Chào hỏi lễ phép những người lao động. |
b) Nói trống không với người lao động. | |
Đ | c) Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. |
Đ | d) Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. |
Đ | đ) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. |
e) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. |
Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Sức lao động và lao động đồng nhất với nhau.
B.Sức lao động và lao động không có liên quan đến nhau.
C. Lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
D. Lao động là khả năng của sức lao động.
Câu 2. Việc làm nào dưới đây của công dân có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. Ưu tiên dùng hàng hóa sản xuất trong nước.
B. Chỉ dùng những hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài.
C. Tăng cường đẩy mạnh xuất nhập khẩu hàng hóa.
D. Tự giác đóng thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Theo Bách khoa toàn thư Wikipedia, “…PriceWaterhouse Coopers dự báo: từ năm 2008 đến năm 2050, nền kinh tế Việt Nam sẽ có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các nền kinh tế mới nổi ( 10% mỗi năm) và sẽ đạt 70% quy mô của nền kinh tế vương quốc Anh năm 2050…”Dự báo này phù hợp với biểu hiện nào dưới đây khi nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?
A. Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
B. Phát triển kinh tế tạo tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục.
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu xa về kinh tế so với các nước tiên tiến.
Câu 4. Dưới tác động của quy luật giá trị, người sản xuất kinh doanh muốn thu được nhiều lợi nhuận thì cần tránh làm điều nào dưới đây?
A.Cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động.
B. Hợp lí hóa sản xuất, đầu tư kĩ thuật, thực hành tiết kiệm.
C. Đầu tư cải tiến kĩ thuật và nâng cao tay nghề cho người lao động.
D. Làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa cao hơn giá trị xã hội của nó
giúp em với em đang cần gấp
Em và gia đình đã thực hiện tốt quy luật cạnh tranh chưa
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt
Thuận lợi của dân số trẻ với phát triển kinh tế - xã hội là:
A. Lao động có kinh nghiệm
B. Nguồn lao động dồi dào
C. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm lớn
D. Chi phí y tế, giáo dục lớn
Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty A với người lao động có quy định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
A. không phân biệt đối xử trong lao động
B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động
C. bình đẳng nguyện trong giao kết hợp đồng lao động
D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động